summaryrefslogtreecommitdiffhomepage
diff options
context:
space:
mode:
authorVinh Nguyen <vinh.nglx@gmail.com>2015-10-11 09:28:59 +0700
committerVinh Nguyen <vinh.nglx@gmail.com>2015-10-11 09:28:59 +0700
commit1b0740ef8ecdcc01b74edd9669934d4f600a0491 (patch)
tree2533d96c7f3484425cf0119e0da4ab40b4c2b1e9
parent0d0c495c701acc77047df138e169e7cc7ece5f97 (diff)
Translate Ruby to vietnamese
-rw-r--r--vi-vn/ruby-vi.html.markdown548
1 files changed, 548 insertions, 0 deletions
diff --git a/vi-vn/ruby-vi.html.markdown b/vi-vn/ruby-vi.html.markdown
new file mode 100644
index 00000000..a50fe878
--- /dev/null
+++ b/vi-vn/ruby-vi.html.markdown
@@ -0,0 +1,548 @@
+---
+language: ruby
+filename: learnruby.rb
+contributors:
+ - ["David Underwood", "http://theflyingdeveloper.com"]
+ - ["Joel Walden", "http://joelwalden.net"]
+ - ["Luke Holder", "http://twitter.com/lukeholder"]
+ - ["Tristan Hume", "http://thume.ca/"]
+ - ["Nick LaMuro", "https://github.com/NickLaMuro"]
+ - ["Marcos Brizeno", "http://www.about.me/marcosbrizeno"]
+ - ["Ariel Krakowski", "http://www.learneroo.com"]
+ - ["Dzianis Dashkevich", "https://github.com/dskecse"]
+ - ["Levi Bostian", "https://github.com/levibostian"]
+ - ["Rahil Momin", "https://github.com/iamrahil"]
+ - ["Vinh Nguyen", "http://rubydaily.net"]
+
+---
+
+```ruby
+# Đây là một comment
+
+=begin
+Đây là một comment nhiều dòng
+Không ai dùng cách này
+Bạn không nên dùng
+=end
+
+# Đầu tiên và quan trọng nhất: Mọi thứ là đối tượng.
+
+# Các con số là các đối tượng.
+
+3.class #=> Fixnum
+
+3.to_s #=> "3"
+
+
+# Một vài bài toán số học căn bản
+1 + 1 #=> 2
+8 - 1 #=> 7
+10 * 2 #=> 20
+35 / 5 #=> 7
+2**5 #=> 32
+
+# Số học vừa là các cú pháp thân thiện cho việc gọi
+# một hàm trên một đối tượng
+1.+(3) #=> 4
+10.* 5 #=> 50
+
+# Các giá trị đặc biệt là các đối tượng
+nil # Ở đây không có gì để xem
+true # luôn đúng
+false # luôn sai
+
+nil.class #=> Lớp Nil
+true.class #=> Lớp True
+false.class #=> Lớp False
+
+# So sánh bằng
+1 == 1 #=> true
+2 == 1 #=> false
+
+# So sánh không bằng
+1 != 1 #=> false
+2 != 1 #=> true
+
+# Ngoài chính false, thì nil là một giá trị khác của false
+
+!nil #=> true
+!false #=> true
+!0 #=> false
+
+# Các loại so sánh khác
+1 < 10 #=> true
+1 > 10 #=> false
+2 <= 2 #=> true
+2 >= 2 #=> true
+
+# Các toán tử logic
+true && false #=> false
+true || false #=> true
+!true #=> false
+
+
+# Có các cách khác của các toán tử logic với mức thấp hơn
+# Chúng được sử dụng như các cấu trúc điều khiển luồng nối các mệnh đề
+# với nhau cho đến khi một trong số chúng trả về đúng hoặc sai.
+
+# `do_something_else` chỉ được gọi nếu như hàm `do_something` thành công.
+do_something() and do_something_else()
+# `log_error` chỉ được gọi nếu hàm `do_something` không thành công.
+do_something() or log_error()
+
+
+# Các chuỗi là các đối tượng
+
+'I am a string'.class #=> String
+"I am a string too".class #=> String
+
+placeholder = 'use string interpolation'
+"I can #{placeholder} when using double quoted strings"
+#=> "I can use string interpolation when using double quoted strings"
+
+# Nên đưa các chuỗi vào trong dấu nháy đơn
+# Ngoài ra dấu nháy kép được sử dụng trong tính toán.
+
+# Nối các chuỗi, nhưng không nối với các số.
+'hello ' + 'world' #=> "hello world"
+'hello ' + 3 #=> TypeError: can't convert Fixnum into String
+'hello ' + 3.to_s #=> "hello 3"
+
+# Xuất ra ngoài màn hình
+puts "I'm printing!"
+
+# Các biến
+x = 25 #=> 25
+x #=> 25
+
+# Chú ý về việc gán các giá trị được trả về vào biến.
+# Điều này có nghĩa là bạn có thể gán nhiều biến.
+
+x = y = 10 #=> 10
+x #=> 10
+y #=> 10
+
+# Theo quy ước, dùng snake_case cho các tên của biến.
+snake_case = true
+
+# Dùng để mô tả tên các biến
+path_to_project_root = '/good/name/'
+path = '/bad/name/'
+
+# Ký tự (là các đối tượng)
+# Các ký tự là bất biến, như các biến hằng số chỉ đến các số nguyên.
+# Chúng thường xuyên được sử dụng thay cho các chuỗi để chuyển đổi các giá
+# trị hiệu quả.
+
+:pending.class #=> Symbol
+
+status = :pending
+
+status == :pending #=> true
+
+status == 'pending' #=> false
+
+status == :approved #=> false
+
+# Các mảng
+
+# Đây là một mảng
+array = [1, 2, 3, 4, 5] #=> [1, 2, 3, 4, 5]
+
+# Các mảng có thể chứa nhiều phần tử khác nhau
+
+[1, 'hello', false] #=> [1, "hello", false]
+
+# Có thể truy cập các giá trị của mảng thông qua các chỉ mục
+array[0] #=> 1
+array[12] #=> nil
+
+# Giống như số học, sử dụng [biến] là một cú pháp thông dụng
+array.[] 0 #=> 1
+array.[] 12 #=> nil
+
+# Lấy phần tử cuối cùng
+array[-1] #=> 5
+
+# Bắt đầu từ chỉ mục và số phần tử cần lấy
+array[2, 3] #=> [3, 4, 5]
+
+# Đảo ngược một mảng
+a=[1,2,3]
+a.reverse! #=> [3,2,1]
+
+# Lấy một khoảng
+array[1..3] #=> [2, 3, 4]
+
+# Thêm phần tử vào mảng bằng cách này
+array << 6 #=> [1, 2, 3, 4, 5, 6]
+# Hoặc cách này
+array.push(6) #=> [1, 2, 3, 4, 5, 6]
+
+# Kiểm tra phần tử có tồn tại trong mảng
+array.include?(1) #=> true
+
+# Băm là phần chính của Ruby với các cặp khoá/giá trị
+# Băm được biểu thị bằng dấu ngoặc nhọn:
+hash = { 'color' => 'green', 'number' => 5 }
+
+hash.keys #=> ['color', 'number']
+
+# Băm có thể được truy cập nhanh chóng thông qua khoá
+hash['color'] #=> 'green'
+hash['number'] #=> 5
+
+# Khoá không tồn tại sẽ trả về nil
+hash['nothing here'] #=> nil
+
+# Kể từ Ruby bản 1.9, đây là một cú pháp đặc biệt, sử dụng symbol như khoá
+
+new_hash = { defcon: 3, action: true }
+
+new_hash.keys #=> [:defcon, :action]
+
+# Kiểm tra khoá hoặc giá trị có tồn tại hay không
+new_hash.has_key?(:defcon) #=> true
+new_hash.has_value?(3) #=> true
+
+# Mẹo: Cả Mảng và Băm đều là Enumberable
+# Chúng cùng chia sẻ rất nhiều phương thức hữu ích như each, map, count...
+
+# Cấu trúc điều khiển
+
+if true
+ 'if statement'
+elsif false
+ 'else if, optional'
+else
+ 'else, also optional'
+end
+
+for counter in 1..5
+ puts "iteration #{counter}"
+end
+#=> iteration 1
+#=> iteration 2
+#=> iteration 3
+#=> iteration 4
+#=> iteration 5
+
+# TUY NHIÊN, không ai sử dụng vòng lặp for.
+# Thay vào đó, ban nên dùng phương thức "each" và truyền vào đó một khối.
+# Một khối là một loạt các mã mà bạn có thể truyền
+# cho một phương thức giống như each.
+# Nó tương tự với lambda, các hàm ẩn danh hoặc closures trong các ngôn ngữ
+# lập trình khác.
+#
+# Phương thức "each" cho một khoản sẽ chạy qua từng phần tử của khoảng đó.
+# Khối được truyền vào là một số đếm như là tham số.
+# Gọi một method "each" với một khối sẽ trông như thế này:
+
+(1..5).each do |counter|
+ puts "iteration #{counter}"
+end
+#=> iteration 1
+#=> iteration 2
+#=> iteration 3
+#=> iteration 4
+#=> iteration 5
+
+# Bạn cũng có thể bao khối trong các dấu ngoặc nhọn.
+(1..5).each { |counter| puts "iteration #{counter}" }
+
+# Các nội dung của cấu trúc dữ liệu cũng có thể được lặp bằng each.
+array.each do |element|
+ puts "#{element} is part of the array"
+end
+hash.each do |key, value|
+ puts "#{key} is #{value}"
+end
+
+counter = 1
+while counter <= 5 do
+ puts "iteration #{counter}"
+ counter += 1
+end
+#=> iteration 1
+#=> iteration 2
+#=> iteration 3
+#=> iteration 4
+#=> iteration 5
+
+grade = 'B'
+
+case grade
+when 'A'
+ puts 'Way to go kiddo'
+when 'B'
+ puts 'Better luck next time'
+when 'C'
+ puts 'You can do better'
+when 'D'
+ puts 'Scraping through'
+when 'F'
+ puts 'You failed!'
+else
+ puts 'Alternative grading system, eh?'
+end
+#=> "Better luck next time"
+
+# Cases cũng được dùng cho các dãy
+grade = 82
+case grade
+when 90..100
+ puts 'Hooray!'
+when 80...90
+ puts 'OK job'
+else
+ puts 'You failed!'
+end
+#=> "OK job"
+
+# Xử lý ngoại lệ:
+begin
+ # Code ở đây có thể sẽ đưa ra một ngoại lệ.
+ raise NoMemoryError, 'You ran out of memory.'
+rescue NoMemoryError => exception_variable
+ puts 'NoMemoryError was raised', exception_variable
+rescue RuntimeError => other_exception_variable
+ puts 'RuntimeError was raised now'
+else
+ puts 'This runs if no exceptions were thrown at all'
+ensure
+ puts 'This code always runs no matter what'
+end
+
+# Hàm
+
+def double(x)
+ x * 2
+end
+
+# Hàm (và tất cả các khối) được mặc định giá trị trả về ở mệnh đề cuối.
+double(2) #=> 4
+
+# Dấu ngoặc là một tuỳ chọn cho một kết quả rõ ràng.
+double 3 #=> 6
+
+double double 3 #=> 12
+
+def sum(x, y)
+ x + y
+end
+
+# Các đối số được chia cắt bởi dấu phẩy.
+sum 3, 4 #=> 7
+
+sum sum(3, 4), 5 #=> 12
+
+# yield
+# Tất cả các hàm có thể có một tham số tuỳ chọn.
+# Nó có thể được gọi với từ khóa "yield".
+def surround
+ puts '{'
+ yield
+ puts '}'
+end
+
+surround { puts 'hello world' }
+
+# {
+# hello world
+# }
+
+
+# Bạn có thể truyền một khối đến một hàm
+# Dấu "&" được đánh dấu đến một khối
+def guests(&block)
+ block.call 'some_argument'
+end
+
+# Bạn có thể truyền một danh sách các tham số, nó sẽ được chuyển thành mảng.
+# Thông qua việc sử dụng dấu *.
+def guests(*array)
+ array.each { |guest| puts guest }
+end
+
+# Định nghĩ một lớp thông qua từ khoá class.
+class Human
+
+ # Một biến class. Nó được chia sẽ cho tất cả các instance của lớp này.
+ @@species = 'H. sapiens'
+
+ # Các khởi tạo căn bản
+ def initialize(name, age = 0)
+ # Gán đối số đến biến instance "name"
+ @name = name
+ # Nếu không có age, sẽ lấy giá trị mặc định trong danh sách đối số.
+ @age = age
+ end
+
+ # Hàm nhập giá trị căn bản
+ def name=(name)
+ @name = name
+ end
+
+ # Hàm lấy giá trị căn bản
+ def name
+ @name
+ end
+
+ # Các hàm trên có thể được gọn lại bằng cách dùng hàm attr_accessor
+ attr_accessor :name
+
+ # Các hàm nhận/lấy cũng có thể được tạo riêng như sau:
+ attr_reader :name
+ attr_writer :name
+
+ # Một hàm lớp dùng self để phân biệt với hàm instance.
+ # Nó chỉ có thể được gọi trên lớp.
+ def self.say(msg)
+ puts msg
+ end
+
+ def species
+ @@species
+ end
+end
+
+
+# Khởi tạo một lớp
+jim = Human.new('Jim Halpert')
+
+dwight = Human.new('Dwight K. Schrute')
+
+# Hãy gọi một cặp các hàm.
+jim.species #=> "H. sapiens"
+jim.name #=> "Jim Halpert"
+jim.name = "Jim Halpert II" #=> "Jim Halpert II"
+jim.name #=> "Jim Halpert II"
+dwight.species #=> "H. sapiens"
+dwight.name #=> "Dwight K. Schrute"
+
+# Gọi một hàm lớp
+Human.say('Hi') #=> "Hi"
+
+# Phạm vi của biến được định nghĩa bởi cách chúng ta đặt tên cho chúng.
+# Các biến bắt đầu với dấu $ là biến toàn cục.
+$var = "I'm a global var"
+defined? $var #=> "global-variable"
+
+# Các biến bắt đầu với dấu @ là biến phạm vi.
+@var = "I'm an instance var"
+defined? @var #=> "instance-variable"
+
+# Các biến bắt đầu với dấu @@ có pham vi là trong một lớp.
+@@var = "I'm a class var"
+defined? @@var #=> "class variable"
+
+# Các biến bắt đầu với ký tự viết hoa là biến hằng.
+Var = "I'm a constant"
+defined? Var #=> "constant"
+
+# Lớp cũng là một đối tượng trong Ruby. Bởi vậy lớp có các biến instance.
+# Biến lớp được chia sẽ trong lớp và các lớp kế thừa nó.
+
+# Lớp cơ sở
+class Human
+ @@foo = 0
+
+ def self.foo
+ @@foo
+ end
+
+ def self.foo=(value)
+ @@foo = value
+ end
+end
+
+# Lớp kế thừa
+class Worker < Human
+end
+
+Human.foo # 0
+Worker.foo # 0
+
+Human.foo = 2 # 2
+Worker.foo # 2
+
+# Các biến lớp instance không được chia sẽ trong lớp kế thừa.
+
+class Human
+ @bar = 0
+
+ def self.bar
+ @bar
+ end
+
+ def self.bar=(value)
+ @bar = value
+ end
+end
+
+class Doctor < Human
+end
+
+Human.bar # 0
+Doctor.bar # nil
+
+module ModuleExample
+ def foo
+ 'foo'
+ end
+end
+
+# Include một module sẽ đưa các hàm của module thành instances của lớp.
+# Extend một module sẽ đưa các hàm của module thành các biến của lớp.
+
+class Person
+ include ModuleExample
+end
+
+class Book
+ extend ModuleExample
+end
+
+Person.foo # => NoMethodError: undefined method `foo' for Person:Class
+Person.new.foo # => 'foo'
+Book.foo # => 'foo'
+Book.new.foo # => NoMethodError: undefined method `foo'
+
+# Hàm hồi quy được thực hiện khi include và extend một module.
+
+module ConcernExample
+ def self.included(base)
+ base.extend(ClassMethods)
+ base.send(:include, InstanceMethods)
+ end
+
+ module ClassMethods
+ def bar
+ 'bar'
+ end
+ end
+
+ module InstanceMethods
+ def qux
+ 'qux'
+ end
+ end
+end
+
+class Something
+ include ConcernExample
+end
+
+Something.bar # => 'bar'
+Something.qux # => NoMethodError: undefined method `qux'
+Something.new.bar # => NoMethodError: undefined method `bar'
+Something.new.qux # => 'qux'
+```
+
+## Các nguồn tham khảo thêm.
+
+- [Learn Ruby by Example with Challenges](http://www.learneroo.com/modules/61/nodes/338) - A variant of this reference with in-browser challenges.
+- [Official Documentation](http://www.ruby-doc.org/core-2.1.1/)
+- [Ruby from other languages](https://www.ruby-lang.org/en/documentation/ruby-from-other-languages/)
+- [Programming Ruby](http://www.amazon.com/Programming-Ruby-1-9-2-0-Programmers/dp/1937785491/) - An older [free edition](http://ruby-doc.com/docs/ProgrammingRuby/) is available online.
+- [Ruby Style Guide](https://github.com/bbatsov/ruby-style-guide) - A community-driven Ruby coding style guide.