summaryrefslogtreecommitdiffhomepage
path: root/vi-vn/python-vi.html.markdown
diff options
context:
space:
mode:
authorDmitrii Kuznetsov <torgeek@users.noreply.github.com>2021-02-22 18:36:35 +0300
committerGitHub <noreply@github.com>2021-02-22 18:36:35 +0300
commitbc8bd2646f068cfb402850f7c0f9b1dbfe81e5a0 (patch)
tree89213fd6afbf9cc9303c1c2fa08dafc840a9d99d /vi-vn/python-vi.html.markdown
parent363d5281f1e3d5bee6339b5316405b0a4b592c49 (diff)
parent110511a10110f96b20f107c078f7d5ef4c01b109 (diff)
Merge pull request #1 from adambard/master
Merge from original adambard
Diffstat (limited to 'vi-vn/python-vi.html.markdown')
-rw-r--r--vi-vn/python-vi.html.markdown914
1 files changed, 914 insertions, 0 deletions
diff --git a/vi-vn/python-vi.html.markdown b/vi-vn/python-vi.html.markdown
new file mode 100644
index 00000000..89e51d5d
--- /dev/null
+++ b/vi-vn/python-vi.html.markdown
@@ -0,0 +1,914 @@
+---
+language: Python
+filename: learnpython-vi.py
+contributors:
+ - ["Louie Dinh", "http://pythonpracticeprojects.com"]
+ - ["Steven Basart", "http://github.com/xksteven"]
+ - ["Andre Polykanine", "https://github.com/Oire"]
+ - ["Zachary Ferguson", "http://github.com/zfergus2"]
+ - ["evuez", "http://github.com/evuez"]
+translators:
+ - ["Xuan (Sean) Luong, https://github.com/xuanluong"]
+lang: vi-vn
+
+---
+
+Python được tạo ra bởi Guido van Rossum vào đầu những năm 90s. Ngày nay nó là một trong những ngôn ngữ phổ biến
+nhất còn tồn tại. Tôi thích Python vì sự rõ ràng, trong sáng về mặt cú pháp. Về cơ bản, Python có thể coi
+như một loại mã giả (pseudocode) có thể thực thi được.
+
+Mọi phản hồi đều sẽ được tích cực ghi nhận! Bạn có thể liên lạc với tôi qua Twitter [@louiedinh](http://twitter.com/louiedinh) hoặc louiedinh [at] [google's email service]
+
+Lưu ý: Bài viết này áp dụng riêng cho Python 3. Truy cập [vào đây](http://learnxinyminutes.com/docs/pythonlegacy/) nếu bạn muốn học phiên bản cũ Python 2.7
+
+```python
+
+# Dòng bình luận (comment) bắt đầu bằng dấu thăng (#)
+
+""" Những chuỗi ký tự (string) nằm trên nhiều dòng
+ có thể được viết bằng cách dùng 3 dấu nháy " và thường
+ được dùng trong quá trình viết tài liệu (documentation).
+"""
+
+####################################################
+## 1. Các kiểu dữ liệu cơ bản và Các phép toán
+####################################################
+
+# Bạn có những con số
+3 # => 3
+
+# Tính toán với những con số là những điều có thể bạn sẽ làm
+1 + 1 # => 2
+8 - 1 # => 7
+10 * 2 # => 20
+35 / 5 # => 7.0
+
+# Kết quả của phép chia số nguyên sẽ được làm tròn xuống cho cả số dương và số âm
+5 // 3 # => 1
+5.0 // 3.0 # => 1.0 # phép chia số nguyên cũng áp dụng được cho kiểu dữ liệu float biểu diễn số thực
+-5 // 3 # => -2
+-5.0 // 3.0 # => -2.0
+
+# Kết quả của phép chia luôn là số thực
+10.0 / 3 # => 3.3333333333333335
+
+# Phép toán lấy phần dư (modulo)
+7 % 3 # => 1
+
+# Phép lũy thừa (x**y, x lũy thừa y)
+2**3 # => 8
+
+# Áp đặt thứ tự tính toán bằng dấu ngoặc
+(1 + 3) * 2 # => 8
+
+# Kiểu Boolean cũng là một kiểu dữ liệu cơ bản (Lưu ý: ký tự đầu tiên viết hoa)
+True
+False
+
+# Phủ định bằng từ khóa 'not'
+not True # => False
+not False # => True
+
+# Các phép toán với kiểu Boolean
+# Lưu ý từ khóa "and" và "or" là case-sensitive
+True and False # => False
+False or True # => True
+
+# Lưu ý khi sử dụng các phép toán của kiểu Boolean với số nguyên 'int'
+# False là 0 và True là 1
+# Đừng nhầm lẫn các phép toán Boolean cho số nguyên và các phép toán and/or trên bit (& và |)
+0 and 2 # => 0
+-5 or 0 # => -5
+0 == False # => True
+2 == True # => False
+1 == True # => True
+-5 != False != True #=> True
+
+# So sánh bằng với ==
+1 == 1 # => True
+2 == 1 # => False
+
+# So sánh không bằng với !=
+1 != 1 # => False
+2 != 1 # => True
+
+# Các phép so sánh khác
+1 < 10 # => True
+1 > 10 # => False
+2 <= 2 # => True
+2 >= 2 # => True
+
+# Các phép so sánh có thể xâu chuỗi với nhau!
+1 < 2 < 3 # => True
+2 < 3 < 2 # => False
+
+# (is vs. ==) từ khóa is kiểm tra xem 2 biến có cùng tham chiếu một đối tượng, còn == kiếm tra
+# xem hai đối tượng có cùng giá trị hay không.
+a = [1, 2, 3, 4] # a trỏ tới một danh sách (list) mới, [1, 2, 3, 4]
+b = a # b trỏ tới nơi mà a cũng đang trỏ tới
+b is a # => True, a và b cùng trỏ tới một đối tượng
+b == a # => True, đối tượng mà a và b trỏ tới có cùng giá trị
+b = [1, 2, 3, 4] # b trỏ tới một danh sách mới, [1, 2, 3, 4]
+b is a # => False, a và b không cùng trỏ tới một đối tượng
+b == a # => True, đối tượng mà a và b trỏ tới không có cùng giá trị
+
+# Chuỗi ký tự được tạo ra bằng dấu nháy kép " hoặc nháy đơn '
+"Đây là một chuỗi ký tự."
+'Đây cũng là một chuỗi ký tự.'
+
+# Chuỗi ký tự có thể được cộng với nhau can be added too! Tuy nhiên nên tránh làm như vậy
+"Xin " + "chào!" # => "Xin chào!"
+# Các chuỗi ký tự không phải là biến (literals) có thể được nối với nhau mà không cần dùng phép cộng '+'
+"Xin " "chào!" # => "Xin chào!"
+
+# Một chuỗi ký tự có thể xem như một danh sách (list) các ký tự
+"Đây là một chuỗi ký tự"[0] # => 'Đ'
+
+# Bạn có thể tìm chiều dài một chuỗi
+len("Đây là một chuỗi") # => 16
+
+# .format có thể được dùng để định dạng chuỗi, ví dụ như:
+"{} có thể được {}".format("Chuỗi ký tự", "định dạng") # => "Chuỗi ký tự có thể được định dạng"
+
+# Bạn có thể lặp lại đối số (arguments) khi định dạnh để không phải gõ nhiều lần
+"{0} be nimble, {0} be quick, {0} jump over the {1}".format("Jack", "candle stick")
+# => "Jack be nimble, Jack be quick, Jack jump over the candle stick"
+
+# Bạn có thể dùng từ khóa nếu bạn không muốn đếm
+"{name} wants to eat {food}".format(name="Bob", food="lasagna") # => "Bob wants to eat lasagna"
+
+# Nếu code Python 3 của bạn cần phải chạy với Python 2.5 hoặc các bản cũ hơn, bạn cũng có thể
+# dùng cách định dạng cũ:
+"%s can be %s the %s way" % ("Strings", "interpolated", "old") # => "Strings can be interpolated the old way"
+
+
+# None là một đối tượng
+None # => None
+
+# Đừng dùng so sánh bằng "==" để so sánh đối tượng với None
+# Thay vào đó dùng is. Nó sẽ kiểm tra xem một đối tượng có đồng nhất với None hay không.
+"etc" is None # => False
+None is None # => True
+
+# None, 0, và chuỗi/danh sách (list)/từ điển (dict)/tuple rỗng khi chuyển về kiểu Boolean đều có giá trị là False.
+# Tất cả những giá trị khác đều là True
+bool(0) # => False
+bool("") # => False
+bool([]) # => False
+bool({}) # => False
+bool(()) # => False
+
+####################################################
+## 2. Biến và Các kiểu dữ liệu gộp (Collections)
+####################################################
+
+# Hàm print trong Python
+print("Tôi là Python. Rất hân hạnh được làm quen!") # => Tôi là Python. Rất hân hạnh được làm quen!
+
+# Hàm print mặc định in thêm ký tự xuống dòng
+# Dùng đối số tùy chọn (optional argument) để thay đổi cách kết thúc chuỗi.
+print("Hello, World", end="!") # => Hello, World!
+
+# Một cách đơn giản để lấy dữ liệu vào từ bàn phím
+input_string_var = input("Nhập dữ liệu: ") # Trả về dữ liệu vào là một chuỗi
+# Lưu ý: Trong những phiên bản cũ của Python input() có tên là raw_input()
+
+# Không cần phải khai báo biến mà chỉ có gán giá trị cho biến.
+# Quy ước là sử dụng chữ_viết_thường_có_dấu_gạch_dưới
+some_var = 5
+some_var # => 5
+
+# Truy cập một biến chưa được gán trước đó sẽ tạo ra biệt lệ (exception).
+# Đọc mục Luồng điều khiển để hiểu thêm về việc giải quyết các biệt lệ (exception handling)
+some_unknown_var # Sinh ra một biệt lệ kiểu NameError
+
+# if có thể dùng như một biểu thức
+# Tương đương với phép toán ba ngôi trong C: '?:'
+"yahoo!" if 3 > 2 else 2 # => "yahoo!"
+
+# Kiểu danh sách (list) lưu trữ chuỗi đối tượng tuần tự
+li = []
+# Bạn có thể bắt đầu với một danh sách đã có sãn các phần tử
+other_li = [4, 5, 6]
+
+# Thêm phần tử vào cuối danh sách bằng phương thức append
+li.append(1) # li bây giờ là [1]
+li.append(2) # li bây giờ là [1, 2]
+li.append(4) # li bây giờ là [1, 2, 4]
+li.append(3) # li bây giờ là [1, 2, 4, 3]
+# Xóa phần tử cuối cùng bằng phương thức pop
+li.pop() # => 3 and li is now [1, 2, 4]
+# Sau đó ta có thể đưa đối tượng trở lại danh sách
+li.append(3) # li trở lại là [1, 2, 4, 3].
+
+# Truy cập một danh sách như bạn làm với một mảng (array)
+li[0] # => 1
+# Truy cập phần tử cuối cùng
+li[-1] # => 3
+
+# Truy cập ngoài giới hạn sẽ tạo ra biệt lệ IndexError
+li[4] # Sinh ra một biệt lệ kiểu IndexError
+
+# Bạn có thể truy cập một đoạn bằng phép cắt (slice).
+# Chỉ mục bắt đầu được tính làm điểm bắt đầu còn chỉ mục kết thúc thì không, mà là chỉ mục của phần tử tiếp theo phần tử kết thúc
+# (Về mặt toán học thì đây là một đoạn đóng/mở, hay nửa đoạn)
+li[1:3] # => [2, 4]
+# Lấy từ vị trí thứ 3 đến hết
+li[2:] # => [4, 3]
+# Lấy từ đầu đến vị trí thứ 3
+li[:3] # => [1, 2, 4]
+# Lấy những phần tử có chỉ mục chẵn
+li[::2] # =>[1, 4]
+# Trả về bản sao của danh sách bị đảo ngược
+li[::-1] # => [3, 4, 2, 1]
+# Kết hợp 3 tham số để làm những phép cắt phức tạp hơn
+# li[start:end:step]
+
+# Tạo ra một bản sao sâu (deep copy) bằng phép cắt
+li2 = li[:] # => li2 = [1, 2, 4, 3] but (li2 is li) will result in false.
+
+# Xóa phần tử nào đó của danh sách bằng "del"
+del li[2] # li is now [1, 2, 3]
+
+# Xóa đi phần tử đầu tiên mang một giá trị nhất định
+li.remove(2) # li bây giờ là [1, 3]
+li.remove(2) # Sinh ra biệt lệ kiểu ValueError vì 2 không tồn tại trong danh sách
+
+# Chèn một phần tử vào một vị trí cụ thể
+li.insert(1, 2) # li bây giờ lại là [1, 2, 3]
+
+# Tìm chỉ mục của của phần tử đầu tiên mang một giá trị nhất định
+li.index(2) # => 1
+li.index(4) # Sinh ra biệt lệ a ValueError as 4 is not in the list
+
+# Bạn có thể cộng dồn các danh sách
+# Lưu ý: giá trị của li và other_li không đổi
+li + other_li # => [1, 2, 3, 4, 5, 6]
+
+# Nối danh sách bằng "extend()"
+li.extend(other_li) # Now li is [1, 2, 3, 4, 5, 6]
+
+# Kiểm tra sự tồn tại của một phần tử trong danh sách bằng "in"
+1 in li # => True
+
+# Xác định độ dài bằng "len()"
+len(li) # => 6
+
+
+# Tuple cũng giống như danh sách nhưng không thể thay đổi giá trị được (immutable)
+tup = (1, 2, 3)
+tup[0] # => 1
+tup[0] = 3 # Sinh ra biệt lệ kiểu TypeError
+
+# Lưu ý rằng tuple có độ dài là 1 phải có dấu phẩy theo sau phần tử cuối
+# nhưng tuples có độ dài khác, ngay cả tuple rỗng, thì không cần như vậy
+type((1)) # => <class 'int'>
+type((1,)) # => <class 'tuple'>
+type(()) # => <class 'tuple'>
+
+# Hầu hết các phép toán của danh sách đều áp dụng được cho tuples
+len(tup) # => 3
+tup + (4, 5, 6) # => (1, 2, 3, 4, 5, 6)
+tup[:2] # => (1, 2)
+2 in tup # => True
+
+# Bạn có thể gán giá trị cho nhiều biến một lúc bằng tuple (tuple unpacking)
+a, b, c = (1, 2, 3) # a is now 1, b is now 2 and c is now 3
+# Sau đây là unpacking kiểu mở rộng
+a, *b, c = (1, 2, 3, 4) # a bây giờ là 1, b là [2, 3] và c là 4
+# Tuple được tự động tạo ra nếu bạn không để dấu ngoặc đơn
+d, e, f = 4, 5, 6
+# Hoán đổi hai biến trở nên dễ dàng
+e, d = d, e # d bây giờ là 5 và e là 4
+
+
+# Kiểu dữ liệu từ điển (dictionaries) lưu trữ ánh xạ từ các khóa (keys) đến các giá trị (values)
+empty_dict = {}
+# Sau đây là một từ điển có sẵn phần tử
+filled_dict = {"one": 1, "two": 2, "three": 3}
+
+# Lưu ý rằng khóa của từ điển phải có kiểu dữ liệu thuộc loại immutable. Điều này để bảo đảm rằng
+# khóa đó luôn được chuyển hóa thành một giá trị băm (hash value) duy nhất khi tìm kiếm trong từ điển
+# Những kiểu immutable bao gồm số nguyên (int), số thực (float), chuỗi ký tự (string), hay tuple
+invalid_dict = {[1,2,3]: "123"} # => Sinh ra biệt lệ kiểu TypeError: unhashable type: 'list'
+valid_dict = {(1,2,3):[1,2,3]} # Tuy nhiên, giá trị có thể thuộc bất kỳ kiểu gì
+
+# Truy cập giá trị của một từ khóa bằng dấu []
+filled_dict["one"] # => 1
+
+# Tất cả khóa trong một từ điển có thể được chuyển thành một đối tượng khả lặp (iterable).
+# Chúng ta cần phải gọi hàm list() để chuyển một iterable thành một danh sách.
+# Chúng ta sẽ bàn về vấn đề này sau. Lưu ý - Thứ tự của khóa trong từ điển sẽ không được đảm bảo.
+# Những gì bạn thấy khi chạy dòng code dưới đây có thể sẽ không hoàn toàn giống như vậy.
+list(filled_dict.keys()) # => ["three", "two", "one"]
+
+
+# Tất cả các giá trị có thể chuyển thành một đối tượng khả lặp bằng cách gọi hàm "values()".
+# Chúng ta cũng vẫn phải gọi hàm list() nếu muốn chuyển nó thành một danh sách. Lưu ý - thứ
+# tự của giá trị cũng không được đảm bảo
+list(filled_dict.values()) # => [3, 2, 1]
+
+
+# Sự tồn tại của khóa trong từ điển có thể kiểm tra được thông qua từ khóa "in"
+"one" in filled_dict # => True
+1 in filled_dict # => False
+
+# Truy xuất giá trị của một khóa không tồn tại trong từ điển sẽ tạo ra biệt lệ KeyError
+filled_dict["four"] # KeyError
+
+# Dừng phương thức "get()" để tránh tạo ra biệt lệ KeyError
+filled_dict.get("one") # => 1
+filled_dict.get("four") # => None
+# Phương thức get hỗ trợ một đối số mặt định khi không thể tìm thấy giá trị ứng với từ khóa
+filled_dict.get("one", 4) # => 1
+filled_dict.get("four", 4) # => 4
+
+# "setdefault()" chèn một giá trị ứng với khóa nếu khóa đó không có sẵn trong từ điển
+filled_dict.setdefault("five", 5) # filled_dict["five"] is set to 5
+filled_dict.setdefault("five", 6) # filled_dict["five"] is still 5
+
+# Thêm khóa và giá trị vào từ điển
+filled_dict.update({"four":4}) # => {"one": 1, "two": 2, "three": 3, "four": 4}
+filled_dict["four"] = 4 # another way to add to dict
+
+# Xóa một khóa ra khỏi từ điển bằng từ khóa del
+del filled_dict["one"] # Removes the key "one" from filled dict
+
+# Bắt đầu từ Python 3.5 bạn có thể unpack từ điển trong một từ điển khác
+{'a': 1, **{'b': 2}} # => {'a': 1, 'b': 2}
+{'a': 1, **{'a': 2}} # => {'a': 2}
+
+
+
+# Kiểu tập hợp (set) lưu trữ ... tập hợp
+empty_set = set()
+# Khởi tạo giá trị một tập hợp với nhiều giá tri. Vâng, nhìn nó khá giống từ điển.
+some_set = {1, 1, 2, 2, 3, 4} # some_set is now {1, 2, 3, 4}
+
+# Tương tự như khóa của từ điển, phần tử của một tập hợp cũng phải là immutable
+invalid_set = {[1], 1} # => Sinh ra biệt lệ TypeError: unhashable type: 'list'
+valid_set = {(1,), 1}
+
+# Thêm một phần tử vào tập hợp
+filled_set.add(5) # filled_set is now {1, 2, 3, 4, 5}
+
+# Thực hiện phép giao hai tập hợp bằng phép toán &
+other_set = {3, 4, 5, 6}
+filled_set & other_set # => {3, 4, 5}
+
+# Thực hiện phép hợp bằng phép toán |
+filled_set | other_set # => {1, 2, 3, 4, 5, 6}
+
+# Lấy hiệu của hai tập hơp bằng phép toán -
+{1, 2, 3, 4} - {2, 3, 5} # => {1, 4}
+
+# Lấy hiệu đối xứng bằng phép toán ^
+{1, 2, 3, 4} ^ {2, 3, 5} # => {1, 4, 5}
+
+# Kiểm tra tập hợp bên trái là tập cha của bên phải
+{1, 2} >= {1, 2, 3} # => False
+
+# Kiểm tra xem tập hợp bên trái có phải là tập con của tập hợp bên phải
+{1, 2} <= {1, 2, 3} # => True
+
+# Kiểm tra sự tồn tại của một phần tử trong tập hợp bằng từ khóa in
+2 in filled_set # => True
+10 in filled_set # => False
+
+
+
+####################################################
+## 3. Luồng điều khiển và kiểu khả lặp
+####################################################
+
+# Đầu tiên hãy tạo ra một biến
+some_var = 5
+
+# Sau đây là một câu lệnh if. Khoảng cách lề rất quan trọng trong Python
+# Quy ước chung là dùng khoảng trắng chứ không phải ký tự tab
+# Chuỗi sau sẽ được in ra "some_var is smaller than 10"
+if some_var > 10:
+ print("some_var is totally bigger than 10.")
+elif some_var < 10: # Phần elif là tùy chọn.
+ print("some_var is smaller than 10.")
+else: # else cũng là tùy chọn.
+ print("some_var is indeed 10.")
+
+
+"""
+Lặp qua một danh sách bằng for
+in ra:
+ dog is a mammal
+ cat is a mammal
+ mouse is a mammal
+"""
+for animal in ["dog", "cat", "mouse"]:
+ # Bạn có thể dùng format() để gán một giá trị vào giữa chuỗi (string interpolation)
+ print("{} is a mammal".format(animal))
+
+"""
+"range(number)" trả về một đối tượng khả lặp kiểu số
+từ 0 đến giá trị của number
+in ra:
+ 0
+ 1
+ 2
+ 3
+"""
+for i in range(4):
+ print(i)
+
+"""
+"range(lower, upper)" trả về một đối tượng khả lặp kiểu số
+từ giá trị lower đến giá trị upper
+in ra:
+ 4
+ 5
+ 6
+ 7
+"""
+for i in range(4, 8):
+ print(i)
+
+"""
+"range(lower, upper, step)" trả về một đối tượng khả lặp kiểu số
+từ giá trị lower đến giá trị upper, tăng dần theo giá trị
+của step. Nếu không có giá trị của step thì mặc định là 1.
+in ra:
+ 4
+ 6
+"""
+for i in range(4, 8, 2):
+ print(i)
+"""
+
+Vòng lặp while tiếp tục lặp khi điều kiện còn được thỏa mãn
+in ra:
+ 0
+ 1
+ 2
+ 3
+"""
+x = 0
+while x < 4:
+ print(x)
+ x += 1 # cách viết ngán cho x = x + 1
+
+# Handle exceptions with a try/except block
+# Đối phó với biệt lệ bằng khối lệnh try/except
+try:
+ # Dùng "raise" để ném ra một biệt lệ
+ raise IndexError("This is an index error")
+except IndexError as e:
+ pass # pass có nghĩa là không làm gì cả. Thông thường đây là nơi để khắc phụ vấn đề làm xảy ra biệt lệ
+except (TypeError, NameError):
+ pass # Nhiều biệt lệ có thể được đối phó cùng một lúc nếu cần
+else: # Không bắt buộc phải sử dụng else nhưng nếu dùng thì nó phải sau tất cả các khối except
+ print("All good!") # Chỉ thực thi nếu không có biệt lệ phát sinh
+finally: # Luôn thực thi trong mọi hoàn cảnh
+ print("We can clean up resources here")
+
+# Thay vì dùng try/finally để thu hồi tài nguyên (resources) ta có thể dùng with
+with open("myfile.txt") as f:
+ for line in f:
+ print(line)
+
+# Python hỗ trợ kiểu dữ liệu khả lặp (iterable).
+# Một đối tượng khả lặp có thể được xem như là một chuỗi các đối tượng tuần tự (sequence)
+# Đối tượng trả về bởi hàm range là một khả lặp.
+
+filled_dict = {"one": 1, "two": 2, "three": 3}
+our_iterable = filled_dict.keys()
+print(our_iterable) # => dict_keys(['one', 'two', 'three']). Đây là một đối tượng khả lặp
+
+# Ta có thể lặp qua đối tượng
+for i in our_iterable:
+ print(i) # In ra một, hai, ba
+
+# Tuy nhiên chúng ta không thể truy cập phần tử bằng chỉ mục
+our_iterable[1] # Sinh ra biệt lệ TypeError
+
+# Một đối tượng khả lặp là đối tượng có thể tạo ra một iterator
+our_iterator = iter(our_iterable)
+
+# iterator là một đối tượng ghi nhớ được trạng thái trong quá trình nó được duyệt qua
+# đối tượng kế tiếp có thể truy cập được bằng hàm next
+next(our_iterator) # => "one"
+
+# Nó ghi nhớ trạng thái trong quá trình lặp
+next(our_iterator) # => "two"
+next(our_iterator) # => "three"
+
+# Sau khi iterator đã trả về tất cả dữ liệu, nó sẽ sinh ra biệt lệ kiểu StopIteration
+next(our_iterator) # Sinh ra biệt lệ StopIteration
+
+# Ta có thể lấy tất cả phần tử của một iterator bằng cách gọi hàm list với nó
+list(filled_dict.keys()) # => Returns ["one", "two", "three"]
+
+
+####################################################
+## 4. Hàm
+####################################################
+
+# Dùng từ khóa def để định nghĩa hàm
+def add(x, y):
+ print("x is {} and y is {}".format(x, y))
+ return x + y # từ khóa return để trả về một giá trị
+
+# Gọi một hàm với đối số
+add(5, 6) # => In ra "x is 5 and y is 6" và trả về 11
+
+# Một cách khác để gọi hàm là dùng đối số có từ khóa (keyword arguments)
+add(y=6, x=5) # Đối số có từ khóa có thể xuất hiện với thứ tự bất kỳ
+
+# Bạn có thể định nghĩa hàm có số lượng đối số vị trí (positional arguments) không biết trước
+def varargs(*args):
+ return args
+
+varargs(1, 2, 3) # => (1, 2, 3)
+
+# Số lượng tham số từ khóa cũng có thể không cần biết trước
+def keyword_args(**kwargs):
+ return kwargs
+
+# Thử gọi hàm để xem điều gì xảy ra
+keyword_args(big="foot", loch="ness") # => {"big": "foot", "loch": "ness"}
+
+
+# Có thể định nghĩa hàm dùng cả hai loại đối số
+def all_the_args(*args, **kwargs):
+ print(args)
+ print(kwargs)
+"""
+all_the_args(1, 2, a=3, b=4) in ra:
+ (1, 2)
+ {"a": 3, "b": 4}
+"""
+
+# Khi gọi hàm, bạn có thể làm ngược với khi định nghĩa
+# Dùng dấu * để lấy giá trị từ args và ** với giá trị từ kwargs
+args = (1, 2, 3, 4)
+kwargs = {"a": 3, "b": 4}
+all_the_args(*args) # tương đương với foo(1, 2, 3, 4)
+all_the_args(**kwargs) # tương đương với foo(a=3, b=4)
+all_the_args(*args, **kwargs) # tương đương với foo(1, 2, 3, 4, a=3, b=4)
+
+# Trả về nhiều giá trị (gán vào một tuple)
+def swap(x, y):
+ return y, x # Trả về nhiều giá trị dưới dạng một tuple mà không cần dấu ngoặc.
+ # (Lưu ý là dấu ngoặc đơn đã được bỏ đi những vẫn có thể được thêm vào)
+
+x = 1
+y = 2
+x, y = swap(x, y) # => x = 2, y = 1
+# (x, y) = swap(x,y) # dấu ngoặc đơn đã được bỏ đi những vẫn có thể được thêm vào
+
+# Tầm vực của hàm
+x = 5
+
+def set_x(num):
+ # Biến cục bộ x không đồng nhất với biến toàn cục x
+ x = num # => 43
+ print(x) # => 43
+
+def set_global_x(num):
+ global x
+ print(x) # => 5
+ x = num # biến toàn cục x được gán giá trị là 6
+ print(x) # => 6
+
+set_x(43)
+set_global_x(6)
+
+
+# Hàm trong Python cũng là đối tượng
+def create_adder(x):
+ def adder(y):
+ return x + y
+ return adder
+
+add_10 = create_adder(10)
+add_10(3) # => 13
+
+# Có những hàm không tên
+(lambda x: x > 2)(3) # => True
+(lambda x, y: x ** 2 + y ** 2)(2, 1) # => 5
+
+# Có những hàm cấp cao được hỗ trọ sẵn
+list(map(add_10, [1, 2, 3])) # => [11, 12, 13]
+list(map(max, [1, 2, 3], [4, 2, 1])) # => [4, 2, 3]
+
+list(filter(lambda x: x > 5, [3, 4, 5, 6, 7])) # => [6, 7]
+
+# list comprehension có thể dùng để hay thế map và filter
+# list comprehension lưu giá trị xuất vào một danh sách mà bản thân nó có thể lồng trong danh sách khác
+[add_10(i) for i in [1, 2, 3]] # => [11, 12, 13]
+[x for x in [3, 4, 5, 6, 7] if x > 5] # => [6, 7]
+
+# Tập hơp và từ điển cũng có thể được tao ra thông qua set comprehension và dict comprehension
+{x for x in 'abcddeef' if x not in 'abc'} # => {'d', 'e', 'f'}
+{x: x**2 for x in range(5)} # => {0: 0, 1: 1, 2: 4, 3: 9, 4: 16}
+
+
+####################################################
+## 5. Mô đun
+####################################################
+
+# Bạn có thể import một mô đun
+import math
+print(math.sqrt(16)) # => 4.0
+
+# Bạn có thể lấy một hàm cụ thể từ một mô đun
+from math import ceil, floor
+print(ceil(3.7)) # => 4.0
+print(floor(3.7)) # => 3.0
+
+# Hoặc import tất cả hàm từ một mô đun
+# Cảnh báo: đây không phải là một cách hay
+from math import *
+
+# Có thể làm tên của module ngắn lại
+import math as m
+math.sqrt(16) == m.sqrt(16) # => True
+
+# Mô đun trong Python chỉ là những tập tin Python bình thường. Bạn
+# có thể viết mô đun của mình và import chúng. Tên của mô đun
+# cũng là tên của tập tin.
+
+# You can find out which functions and attributes
+# are defined in a module.
+# Bạn có thể liệt kê những hàm và thuộc tính
+# được định nghĩa trong một mô đun
+import math
+dir(math)
+
+# Nếu bạn có một tập tin code Python gọi là math.py ở cùng
+# thư mục với tập tin hiện tai, tập tin math.py sẽ
+# được nạp vào thay vì mô đun được cung cấp sẵn (built-in) trong Python.
+# Điều này xảy ra vì thư mục hiện tại có ưu tiên
+# hơn những thư viện cung cấp sẵn.
+
+
+####################################################
+## 6. Lớp (classes)
+####################################################
+
+# Ta dùng từ khóa "class" đề định nghĩa một lớp
+class Human:
+
+ # Một thuộc tính của lớp được chia sẽ bởi tất cả đối tượng của lớp này
+ species = "H. sapiens"
+
+ # Hàm khởi tạo cơ bản sẽ được goi khi một đối tượng được tạo ra.
+ # Lưu ý 2 dấu gạch dưới ở đầu và cuối ám chỉ đối tượng
+ # hoặc thuộc tính dùng bở Python những tồn tại trong không gian tên
+ # do người dùng kiểm soát. Phương thức (hoặc thuộc tính) như: __init__, __str__,
+ # __repr__ v.v.. là những phương thức đặc biệt.
+ # Bạn không nên tự đặt những tên như vậy.
+ def __init__(self, name):
+ # Gán đối số vào thuộc tính name của đối tượng
+ self.name = name
+
+ # Khởi tạo thuộc tính
+ self._age = 0
+
+ # Một phương thức trên đối tượng. Tất cả đều có đối số đầu tiên là "self"
+ def say(self, msg):
+ print ("{name}: {message}".format(name=self.name, message=msg))
+
+ # Một phương thức trên đối tượng khác
+ def sing(self):
+ return 'yo... yo... microphone check... one two... one two...'
+
+ # Một phương thức trên lớp được chia sẻ với mọi đối tượng
+ # Lớp đó cũng là đối số thứ nhất của phương thức đó
+ @classmethod
+ def get_species(cls):
+ return cls.species
+
+ # Một phương thức tĩnh được gọi mà không có lớp hay đối tượng đi kèm
+ @staticmethod
+ def grunt():
+ return "*grunt*"
+
+ # Một thuộc tính chỉ giống như một hàm truy xuất.
+ # Nó biến phương thức age() thành một thuộc tính chỉ đọc cùng tên.
+ # Tuy nhiên trong Python không nhất thiết phải viết những hàm đọc và ghi quá đơn giản
+ @property
+ def age(self):
+ return self._age
+
+ # Đây là hàm để ghi giá trị cho thuộc tính
+ @age.setter
+ def age(self, age):
+ self._age = age
+
+ # Đây là hàm để xóa thuộc tính
+ @age.deleter
+ def age(self):
+ del self._age
+
+
+# Khi trình thông dịch Python đọc một tập tin mã nguồn, nó thực thi tất cả code trong đó.
+# Kiểm tra giá trị của __name__ bảo đảm rằng đoạn mã bên dưới chỉ thực thi khi
+# mô đun này là chương trình chính
+if __name__ == '__main__':
+ # Khởi tạo một đối tượng
+ i = Human(name="Ian")
+ i.say("hi") # "Ian: hi"
+ j = Human("Joel")
+ j.say("hello") # "Joel: hello"
+ # i và j là thực thể của kiểu Human, nói cách khác: chúng là những đối tượng Human
+
+ # Gọi những phương thức trên lớp
+ i.say(i.get_species()) # "Ian: H. sapiens"
+ # Thay đổi thuộc tính chung
+ Human.species = "H. neanderthalensis"
+ i.say(i.get_species()) # => "Ian: H. neanderthalensis"
+ j.say(j.get_species()) # => "Joel: H. neanderthalensis"
+
+ # Gọi phương thức tĩnh
+ print(Human.grunt()) # => "*grunt*"
+
+ # Không thể gọi phương thức tĩnh với một thực thể/đối tượng
+ # bởi vì i.grunt() sẽ tự động đặt "self" (tức là đối tượng i) làm đối số thứ nhất
+ print(i.grunt()) # => TypeError: grunt() takes 0 positional arguments but 1 was given
+
+ # Thay đổi thuộc tính của đối tượng
+ i.age = 42
+ # Truy cập thuộc tính
+ i.say(i.age) # => "Ian: 42"
+ j.say(j.age) # => "Joel: 0"
+ # Xóa thuộc tính
+ del i.age
+ # i.age # => dòng nãy sẽ tạo ra biệt lệ AttributeError
+
+
+####################################################
+## 6.1 Đa thừa kế
+####################################################
+
+# Một định nghĩa lớp khác
+class Bat:
+
+ species = 'Baty'
+
+ def __init__(self, can_fly=True):
+ self.fly = can_fly
+
+ # Lớp này có phương thức say
+ def say(self, msg):
+ msg = '... ... ...'
+ return msg
+
+ # Và một phương thức khác
+ def sonar(self):
+ return '))) ... ((('
+
+if __name__ == '__main__':
+ b = Bat()
+ print(b.say('hello'))
+ print(b.fly)
+
+# Để tận dụng việc mô đun hóa thành từng tập tin, bạn có thể đặt những lớp định nghĩa ở trên vào các tập tin riêng,
+# ví dụ như human.py và bat.py
+
+# Để import hàm từ tập tin khác dừng cấu trúc sau
+# from "filename-without-extension" import "function-or-class"
+
+# superhero.py
+from human import Human
+from bat import Bat
+
+# Batman thừa kế từ lớp Human và Bat
+class Batman(Human, Bat):
+
+ # Batman có giá trị riêng cho thuộc tính trên lớp species
+ species = 'Superhero'
+
+ def __init__(self, *args, **kwargs):
+ # Cách điển hình để thừa kế thuộc tính là gọi super
+ # super(Batman, self).__init__(*args, **kwargs)
+ # Tuy nhiên với đa thừa kế, super() sẽ chỉ gọi lớp cơ sở tiếp theo trong danh sách MRO.
+ # Vì thế, ta sẽ gọi cụ thể hàm __init__ của các lớp chả.
+ # Sử dụng *args và **kwargs cho phép việc truyền đối số gọn gàng hơn,
+ # trong đó mỗi lớp cha sẽ chịu trách nhiệm cho những phần thuộc về nó
+ Human.__init__(self, 'anonymous', *args, **kwargs)
+ Bat.__init__(self, *args, can_fly=False, **kwargs)
+ # ghi đè giá trị của thuộc tính name
+ self.name = 'Sad Affleck'
+
+ def sing(self):
+ return 'nan nan nan nan nan batman!'
+
+
+if __name__ == '__main__':
+ sup = Batman()
+
+ # Kiểm tra kiểu đối tượng
+ if isinstance(sup, Human):
+ print('I am human')
+ if isinstance(sup, Bat):
+ print('I am bat')
+ if type(sup) is Batman:
+ print('I am Batman')
+
+ # Truy xuất thứ tự phương thức của các lớp cha (Method Resolution search Order), vốn được dùng bởi cả getattr() và super9)
+ # Thuộc tính này động và có thể được cập nhật
+ print(Batman.__mro__) # => (<class '__main__.Batman'>, <class 'human.Human'>, <class 'bat.Bat'>, <class 'object'>)
+
+ # Gọi phương thức của lớp cha nhưng dùng thuộc tính trên chính lớp hiện tại
+ print(sup.get_species()) # => Superhero
+
+ # Gọi phương thức được nạp chồng
+ print(sup.sing()) # => nan nan nan nan nan batman!
+
+ # Gọi phương thức của Human, bởi vì thứ tự thừa kế ảnh hưởng đến phương thức được gọi
+ sup.say('I agree') # => Sad Affleck: I agree
+
+ # Gọi phương thức chỉ tồn tại ở lớp cha thứ 2
+ print(sup.sonar()) # => ))) ... (((
+
+ # Thuộc tính cấp lớp được thừa kế
+ sup.age = 100
+ print(sup.age)
+
+ # Thuộc tính thừa kế từ lớp cha thứ 2 có giá trị mặc định đã bị ghi đè
+ print('Can I fly? ' + str(sup.fly))
+
+
+
+####################################################
+## 7. Phần nâng cao
+####################################################
+
+# Generator giúp ta viết những đoạn code lười biếng (áp dụng nguyên tắc lazy evaluation)
+def double_numbers(iterable):
+ for i in iterable:
+ yield i + i
+
+# Generators tiết kiệm bộ nhớ vì nó chỉ tải dữ liệu khi cần
+# xử lý giá trị kế tiếp của một đối tượng khả lặp. Điều này cho phép generator thực hiện
+# những thao tác mà bình thường không làm được trên những khoảng giá trị lớn
+# Lưu ý: `range` thay thế `xrange` trong Python3.
+
+for i in double_numbers(range(1, 900000000)): # `range` là một generator.
+ print(i)
+ if i >= 30:
+ break
+
+# Cũng như danh sách có list comprehension, generator cũng có generator
+# comprehension
+values = (-x for x in [1,2,3,4,5])
+for x in values:
+ print(x) # in -1 -2 -3 -4 -5 ra màn hình dòng lệnh
+
+# Một generator cũng có thể bị ép kiểu thành danh sách
+values = (-x for x in [1,2,3,4,5])
+gen_to_list = list(values)
+print(gen_to_list) # => [-1, -2, -3, -4, -5]
+
+
+# Decorators
+# Trong ví dụ này hàm `beg` 'phủ lên' hàm `say`. Nếu say_please là True thì nó
+# sẽ thay đội giá trị trả về
+from functools import wraps
+
+
+def beg(target_function):
+ @wraps(target_function)
+ def wrapper(*args, **kwargs):
+ msg, say_please = target_function(*args, **kwargs)
+ if say_please:
+ return "{} {}".format(msg, "Làm ơn! Tui rất nghèo :(")
+ return msg
+
+ return wrapper
+
+
+@beg
+def say(say_please=False):
+ msg = "Mua bia cho tui nhé?"
+ return msg, say_please
+
+
+print(say()) # Mua bia cho tui nhé?
+print(say(say_please=True)) # Mua bia cho tui nhé? Làm ơn! Tui rất nghèo :(
+```
+
+## Sẵn sàng để học nhiều hơn?
+
+### Miễn phí trên mạng
+
+* [Automate the Boring Stuff with Python](https://automatetheboringstuff.com)
+* [Ideas for Python Projects](http://pythonpracticeprojects.com)
+* [The Official Docs](http://docs.python.org/3/)
+* [Hitchhiker's Guide to Python](http://docs.python-guide.org/en/latest/)
+* [Python Course](http://www.python-course.eu/index.php)
+* [First Steps With Python](https://realpython.com/learn/python-first-steps/)
+* [A curated list of awesome Python frameworks, libraries and software](https://github.com/vinta/awesome-python)
+* [30 Python Language Features and Tricks You May Not Know About](http://sahandsaba.com/thirty-python-language-features-and-tricks-you-may-not-know.html)
+* [Official Style Guide for Python](https://www.python.org/dev/peps/pep-0008/)
+* [Python 3 Computer Science Circles](http://cscircles.cemc.uwaterloo.ca/)
+* [Dive Into Python 3](http://www.diveintopython3.net/index.html)
+* [A Crash Course in Python for Scientists](http://nbviewer.jupyter.org/gist/anonymous/5924718)