diff options
author | Zachary Ferguson <zfergus2@users.noreply.github.com> | 2015-10-07 23:53:53 -0400 |
---|---|---|
committer | Zachary Ferguson <zfergus2@users.noreply.github.com> | 2015-10-07 23:53:53 -0400 |
commit | 342488f6a8de5ab91f555a6463f5d9dc85a3079a (patch) | |
tree | 1afa96957269a218ef2a84d9c9a2d4ab462e8fef /vi-vn | |
parent | 4e4072f2528bdbc69cbcee72951e4c3c7644a745 (diff) | |
parent | abd7444f9e5343f597b561a69297122142881fc8 (diff) |
Merge remote-tracking branch 'adambard/master' into adambard/master-cn
Diffstat (limited to 'vi-vn')
-rw-r--r-- | vi-vn/git-vi.html.markdown | 403 | ||||
-rw-r--r-- | vi-vn/objective-c-vi.html.markdown | 318 |
2 files changed, 721 insertions, 0 deletions
diff --git a/vi-vn/git-vi.html.markdown b/vi-vn/git-vi.html.markdown new file mode 100644 index 00000000..1bcc94a0 --- /dev/null +++ b/vi-vn/git-vi.html.markdown @@ -0,0 +1,403 @@ +---
+category: tool
+tool: git
+contributors:
+ - ["Jake Prather", "http://github.com/JakeHP"] + - ["Vinh Nguyen", "https://twitter.com/vinhnx"]
+filename: LearnGit-vi.txt
+lang: vi-vn
+---
+
+Git là một hệ quản lý mã nguồn và phiên bản phân tán (distributed version control and source code management system).
+
+Nó làm được điều này là do một loạt các snapshot từ đề án của bạn, và nó hoạt động
+với các snapshot đó để cung cấp cho bạn với chức năng đến phiên bản và
+quản lý mã nguồn của bạn.
+
+## Khái Niệm Versioning
+
+### Version Control là gì?
+
+Version Control là một hệ thống ghi lại những thay đổi ở một tập tin, hay một nhóm các tập tin, theo thời gian.
+
+### So sánh giữa Centralized Versioning và Distributed Versioning
+
+* Quản lý phiên bản tập trung (Centralized Versioning) tập trung vào việc đồng bộ hóa, theo dõi, và lưu trữ tập tin.
+* Quản lý phiên bản phân tán (Distributed Versioning) tập trung vào việc chia sẻ các thay đổi. Mỗi sự thay đổi có một mã định dạng (id) duy nhất.
+* Các hệ phân tán không có cấu trúc định sẵn. Bạn có thể thay đổi một kiểu SVN, hệ phân tán, với git.
+
+[Thông tin thêm](http://git-scm.com/book/en/Getting-Started-About-Version-Control)
+
+### Tại Sao Dùng Git?
+
+* Có thể hoạt động offline.
+* Cộng tác với nhau rất dễ dàng!
+* Phân nhánh dễ dàng!
+* Trộn (Merging)
+* Git nhanh.
+* Git linh hoạt.
+
+## Kiến Trúc Git
+
+
+### Repository
+
+Một nhóm các tập tin, thư mục, các ghi chép trong quá khứ, commit, và heads. Tưởng tượng nó như là một cấu trúc dữ liệu mã nguồn,
+với thuộc tính mà một "nhân tố" mã nguồn cho bạn quyền truy cập đến lịch sử sửa đổi, và một số thứ khác.
+
+Một git repository bao gồm thư mục .git & tree đang làm việc.
+
+### Thư mục .git (thành phần của một repository)
+
+Thư mục .git chứa tất cả các cấu hình, log, nhánh, HEAD, và hơn nữa.
+[Danh Sách Chi Tiết.](http://gitready.com/advanced/2009/03/23/whats-inside-your-git-directory.html)
+
+### Tree Đang Làm (thành phần của một repository)
+
+Đây cơ bản là các thư mục và tập tin trong repository của bạn. Nó thường được tham chiếu
+thư mục đang làm việc của bạn
+
+### Chỉ mục (thành phần của một thư mục .git)
+
+Chỉ mục của là một staging area trong git. Nó đơn giản là một lớp riêng biệt với tree đang làm việc của bạn
+từ Git repository. Điều này cho nhà phát triền nhiều lựa chọn hơn trong việc xem xét những gì được gửi đến Git
+repository.
+
+### Commit
+
+Một git commit là một snapshot của một nhóm các thay đổi, hoặc các thao tác Working Tree của bạn.
+Ví dụ, nếu bạn thêm 5 tập tin, và xóa 2 tập tin khác, những thay đổi này sẽ được chứa trong
+một commit (hoặc snapshot). Commit này có thể được đẩy đến các repo khác, hoặc không!
+
+### Nhánh
+
+Nhánh thực chất là một con trỏ đến commit mới nhất mà bạn vừa thực hiện. Khi bạn commit,
+con trỏ này sẽ cập nhật tự động và trỏ đến commit mới nhất.
+
+### HEAD và head (thành phần của thư mục .git)
+
+HEAD là một con trỏ đến branch hiện tại. Một repo chỉ có một HEAD *đang hoạt động*.
+head là một con trỏ đến bất kỳ commit nào. Một repo có thể có nhiều head.
+
+### Các Tài Nguyên Mang Tính Khái Niệm
+
+* [Git For Computer Scientists](http://eagain.net/articles/git-for-computer-scientists/)
+* [Git For Designers](http://hoth.entp.com/output/git_for_designers.html)
+
+
+## Các Lệnh
+
+
+### init
+
+Tạo một repo Git rỗng. Các cài đặt, thông tin lưu trữ... của Git
+được lưu ở một thư mục tên là ".git".
+
+```bash
+$ git init
+```
+
+### config
+
+Để chỉnh tùy chọn. Bất kể là cho repo, hay cho hệ thống, hay điều chỉnh
+toàn cục (global)
+
+
+
+```bash
+# In Ra & Và Gán Một Số Biến Tùy Chỉnh Cơ Bản (Toàn cục - Global)
+$ git config --global user.email
+$ git config --global user.name
+
+$ git config --global user.email "MyEmail@Zoho.com"
+$ git config --global user.name "My Name"
+```
+
+[Tìm hiểu thêm về git config.](http://git-scm.com/docs/git-config)
+
+### help
+
+Để cho bạn lối truy cập nhanh đến một chỉ dẫn cực kỳ chi tiết của từng lệnh. Hoặc chỉ để
+nhắc bạn một số cú pháp.
+
+```bash
+# Xem nhanh các lệnh có sẵn
+$ git help
+
+# Xem tất các các lệnh
+$ git help -a
+
+# Lệnh help riêng biệt - tài liệu người dùng
+# git help <command_here>
+$ git help add
+$ git help commit
+$ git help init
+```
+
+### status
+
+Để hiển thị sự khác nhau giữa tập tin index (cơ bản là repo đang làm việc) và HEAD commit
+hiện tại.
+
+
+```bash
+# Sẽ hiển thị nhánh, các tập tin chưa track (chưa commit), các thay đổi và những khác biệt khác
+$ git status
+
+# Để xem các "tid bits" về git status
+$ git help status
+```
+
+### add
+
+Để thêm các tập vào tree/thư mục/repo hiện tại. Nếu bạn không `git add` các tập tin mới đến
+tree/thư mục hiện tại, chúng sẽ không được kèm theo trong các commit!
+
+```bash
+# thêm một file vào thư mục hiện tại
+$ git add HelloWorld.java
+
+# thêm một file vào một thư mục khác
+$ git add /path/to/file/HelloWorld.c
+
+# Hỗ trợ Regular Expression!
+$ git add ./*.java
+```
+
+### branch
+
+Quản lý nhánh (branch). Bạn có thể xem, sửa, tạo, xóa các nhánh bằng cách dùng lệnh này.
+
+```bash
+# liệt kê các branch đang có và ở remote
+$ git branch -a
+
+# tạo branch mới
+$ git branch myNewBranch
+
+# xóa một branch
+$ git branch -d myBranch
+
+# đặt tên lại một branch
+# git branch -m <oldname> <newname>
+$ git branch -m myBranchName myNewBranchName
+
+# chỉnh sửa diễn giải của một branch
+$ git branch myBranchName --edit-description
+```
+
+### checkout
+
+Cập nhật tất cả các file trong tree hiện tại để cho trùng khớp với phiên bản của index, hoặc tree cụ thể.
+
+```bash
+# Checkout (chuyển) một repo - mặc định là nhánh master
+$ git checkout
+# Checkout một nhánh cụ thể
+$ git checkout branchName
+# Tạo một nhánh mới và chuyển đến nó, tương tự: "git branch <name>; git checkout <name>"
+$ git checkout -b newBranch
+```
+
+### clone
+
+Nhân bản, hoặc sao chép, một repo hiện có thành một thư mục mới. Nó cũng thêm
+các branch có remote-tracking cho mỗi branch trong một repo được nhân bản, mà
+cho phép bạn push đến một remote branch.
+
+```bash
+# Nhân bản learnxinyminutes-docs
+$ git clone https://github.com/adambard/learnxinyminutes-docs.git
+```
+
+### commit
+
+Lưu trữ nội dung hiện tại của index trong một "commit" mới. Điều này cho phép tạo ra thay đổi và một ghi chú tạo ra bởi người dùng.
+
+```bash
+# commit với một ghi chú
+$ git commit -m "Added multiplyNumbers() function to HelloWorld.c"
+```
+
+### diff
+
+Hiển thị sự khác biệt giữa một file trong thư mục hiện tại, index và commits.
+
+```bash
+# Hiển thị sự khác biệt giữa thư mục hiện tại và index
+$ git diff
+
+# Hiển thị khác biệt giữa index và commit mới nhất.
+$ git diff --cached
+
+# Hiển thị khác biệt giữa thư mục đang làm việc và commit mới nhất
+$ git diff HEAD
+```
+
+### grep
+
+Cho phép bạn tìm kiếm nhanh một repo.
+
+Các tinh chỉnh tùy chọn:
+
+```bash
+# Cảm ơn Travis Jeffery vì những lệnh này
+# Đặt số của dòng được hiển thị trong kết quả tìm kiếm grep
+$ git config --global grep.lineNumber true
+
+# Làm cho kết quả tìm kiếm dễ đọc hơn, bao gồm cả gom nhóm
+$ git config --global alias.g "grep --break --heading --line-number"
+```
+
+```bash
+# Tìm "variableName" trong tất cả các file Java
+$ git grep 'variableName' -- '*.java'
+
+# Tìm một dòng mà có chứa "arrayListName" và, "add" hoặc "remove"
+$ git grep -e 'arrayListName' --and \( -e add -e remove \)
+```
+
+Google để xem thêm các ví dụ
+[Git Grep Ninja](http://travisjeffery.com/b/2012/02/search-a-git-repo-like-a-ninja)
+
+### log
+
+Hiển thị các commit đến repo.
+
+```bash
+# Hiện tất cả các commit
+$ git log
+
+# Hiện X commit
+$ git log -n 10
+
+# Chỉ hiện các commit đã merge merge commits
+$ git log --merges
+```
+
+### merge
+
+"Trộn" các thay đổi từ commit bên ngoài vào trong nhánh hiện tại.
+
+```bash
+# Merge branch cụ thể vào branch hiện tại.
+$ git merge branchName
+
+# Luôn khởi tạo một merge commit khi trộn (merge)
+$ git merge --no-ff branchName
+```
+
+### mv
+
+Đặt lại tên hoặc di chuyển một file
+
+```bash
+# Đặt lại tên một file
+$ git mv HelloWorld.c HelloNewWorld.c
+
+# Di chuyển một file
+$ git mv HelloWorld.c ./new/path/HelloWorld.c
+
+# Buộc đặt lại tên hoặc di chuyển
+# "existingFile" đã tồn tại trong thự mục, sẽ bị ghi đè
+$ git mv -f myFile existingFile
+```
+
+### pull
+
+Pull về từ một repo và merge nó vào branch khác.
+
+```bash
+# Cập nhật repo local của bạn, bằng cách merge các thay đổi mới
+# từ remote "origin" và nhánh "master".
+# git pull <remote> <branch>
+# git pull => hoàn toàn mặc định như => git pull origin master
+$ git pull origin master
+
+# Merge các thay đổi từ remote branch và rebase
+# các commit trong branch lên trên local repo, như sau: "git pull <remote> <branch>, git rebase <branch>"
+$ git pull origin master --rebase
+```
+
+### push
+
+push và merge các thay đổi từ một branch đến một remote & branch.
+
+```bash +# Push và merge các thay đổi từ một repo local đến một +# remote có tên là "origin" và nhánh "master". +# git push <remote> <branch> +# git push => mặc định ẩn đến => git push origin master +$ git push origin master + +# Để liên kết đến một branch local với một branch remote, thêm vào cờ -u: +$ git push -u origin master +# Từ lúc này, bất cứ khi nào bạn muốn push từ cùng một nhánh local đó, sử dụng lối tắt: +$ git push +```
+
+### rebase (thận trọng)
+
+Lấy tất cả các thay đổi mà đã được commit trên một nhánh, và replay (?) chúng trên một nhánh khác.
+*Không rebase các commit mà bạn đã push đến một repo công khai*.
+
+```bash
+# Rebase experimentBranch lên master
+# git rebase <basebranch> <topicbranch>
+$ git rebase master experimentBranch
+```
+
+[Đọc Thêm.](http://git-scm.com/book/en/Git-Branching-Rebasing)
+
+### reset (thận trọng)
+
+Thiết lập lạo HEAD hiện tại đến một trạng thái cụ thể. Điều này cho phép bạn làm lại các merges,
+pulls, commits, thêm, and hơn nữa. Nó là một lệnh hay nhưng cũng nguy hiểm nếu bạn không
+biết mình đang làm gì.
+
+```bash
+# Thiết lập lại staging area, để trùng với commit mới nhất (để thư mục không thay đổi)
+$ git reset
+
+# Thiết lập lại staging area, để trùng với commit mới nhất, và ghi đè lên thư mục hiện tại
+$ git reset --hard
+
+# Di chuyển nhánh hiện tại đến một commit cụ thể (để thư mục không thay đổi)
+# tất cả thay đổi vẫn duy trì trong thư mục.
+$ git reset 31f2bb1
+
+# Di chuyển nhánh hiện tại lùi về một commit cụ thể
+# và làm cho thư mục hiện tại trùng (xóa các thay đổi chưa được commit và tất cả các commit
+# sau một commit cụ thể).
+$ git reset --hard 31f2bb1
+```
+
+### rm
+
+Ngược lại với git add, git rm xóa file từ tree đang làm việc.
+
+```bash
+# xóa HelloWorld.c
+$ git rm HelloWorld.c
+
+# Xóa file từ thư mục khác
+$ git rm /pather/to/the/file/HelloWorld.c
+```
+
+## Thông tin thêm
+
+* [tryGit - A fun interactive way to learn Git.](http://try.github.io/levels/1/challenges/1)
+
+* [git-scm - Video Tutorials](http://git-scm.com/videos)
+
+* [git-scm - Documentation](http://git-scm.com/docs)
+
+* [Atlassian Git - Tutorials & Workflows](https://www.atlassian.com/git/)
+
+* [SalesForce Cheat Sheet](https://na1.salesforce.com/help/doc/en/salesforce_git_developer_cheatsheet.pdf)
+
+* [GitGuys](http://www.gitguys.com/) + +* [Git - the simple guide](http://rogerdudler.github.io/git-guide/index.html) +
+ diff --git a/vi-vn/objective-c-vi.html.markdown b/vi-vn/objective-c-vi.html.markdown new file mode 100644 index 00000000..c97bb560 --- /dev/null +++ b/vi-vn/objective-c-vi.html.markdown @@ -0,0 +1,318 @@ +---
+
+language: Objective-C
+contributors:
+ - ["Eugene Yagrushkin", "www.about.me/yagrushkin"]
+ - ["Yannick Loriot", "https://github.com/YannickL"]
+lang: vi-vn
+filename: LearnObjectiveC-vi.m
+
+---
+
+Objective-C là ngôn ngữ lập trình chính được sử dụng bởi Apple cho các hệ điều hành OS X, iOS và các framework tương ứng của họ, Cocoa và Cocoa Touch.
+Nó là một ngôn ngữ lập trình mục đích tổng quát, hướng đối tượng có bổ sung thêm kiểu truyền thông điệp giống Smalltalk vào ngôn ngữ lập trình C.
+
+```objective_c
+// Chú thích dòng đơn bắt đầu với //
+
+/*
+Chú thích đa dòng trông như thế này.
+*/
+
+// Nhập các headers của framework Foundation với cú pháp #import
+#import <Foundation/Foundation.h>
+#import "MyClass.h"
+
+// Đầu vào chương trình của bạn là một hàm gọi là
+// main với một kiểu trả về kiểu integer.
+int main (int argc, const char * argv[])
+{
+ // Tạo một autorelease pool để quản lý bộ nhớ vào chương trình
+ NSAutoreleasePool * pool = [[NSAutoreleasePool alloc] init];
+
+ // Sử dụng hàm NSLog() để in ra các dòng lệnh vào console
+ NSLog(@"Hello World!"); // Print the string "Hello World!"
+
+ ///////////////////////////////////////
+ // Kiểu & Biến (Types & Variables)
+ ///////////////////////////////////////
+
+ // Khai báo số nguyên
+ int myPrimitive1 = 1;
+ long myPrimitive2 = 234554664565;
+
+ // Khai báo đối tượng
+ // Đặt dấu nháy * vào trước tên biến cho khai báo đối tượng strong
+ MyClass *myObject1 = nil; // Strong
+ id myObject2 = nil; // Weak
+ // %@ là một đối tượng
+ // 'miêu tả' ('desciption') là thông lệ để trình bày giá trị của các Đối tượng
+ NSLog(@"%@ và %@", myObject1, [myObject2 description]); // In ra "(null) và (null)"
+
+ // Chuỗi
+ NSString *worldString = @"World";
+ NSLog(@"Hello %@!", worldString); // In ra "Hello World!"
+
+ // Ký tự literals
+ NSNumber *theLetterZNumber = @'Z';
+ char theLetterZ = [theLetterZNumber charValue];
+ NSLog(@"%c", theLetterZ);
+
+ // Số nguyên literals
+ NSNumber *fortyTwoNumber = @42;
+ int fortyTwo = [fortyTwoNumber intValue];
+ NSLog(@"%i", fortyTwo);
+
+ NSNumber *fortyTwoUnsignedNumber = @42U;
+ unsigned int fortyTwoUnsigned = [fortyTwoUnsignedNumber unsignedIntValue];
+ NSLog(@"%u", fortyTwoUnsigned);
+
+ NSNumber *fortyTwoShortNumber = [NSNumber numberWithShort:42];
+ short fortyTwoShort = [fortyTwoShortNumber shortValue];
+ NSLog(@"%hi", fortyTwoShort);
+
+ NSNumber *fortyTwoLongNumber = @42L;
+ long fortyTwoLong = [fortyTwoLongNumber longValue];
+ NSLog(@"%li", fortyTwoLong);
+
+ // Dấu phẩy động (floating point) literals
+ NSNumber *piFloatNumber = @3.141592654F;
+ float piFloat = [piFloatNumber floatValue];
+ NSLog(@"%f", piFloat);
+
+ NSNumber *piDoubleNumber = @3.1415926535;
+ double piDouble = [piDoubleNumber doubleValue];
+ NSLog(@"%f", piDouble);
+
+ // BOOL literals
+ NSNumber *yesNumber = @YES;
+ NSNumber *noNumber = @NO;
+
+ // Đối tượng Mảng
+ NSArray *anArray = @[@1, @2, @3, @4];
+ NSNumber *thirdNumber = anArray[2];
+ NSLog(@"Third number = %@", thirdNumber); // In ra "Third number = 3"
+
+ // Đối tượng Từ điển
+ NSDictionary *aDictionary = @{ @"key1" : @"value1", @"key2" : @"value2" };
+ NSObject *valueObject = aDictionary[@"A Key"];
+ NSLog(@"Đối tượng = %@", valueObject); // In ra "Object = (null)"
+
+ ///////////////////////////////////////
+ // Toán Tử (Operators)
+ ///////////////////////////////////////
+
+ // Các toán tử cũng hoạt động giống như ngôn ngữ C
+ // Ví dụ:
+ 2 + 5; // => 7
+ 4.2f + 5.1f; // => 9.3f
+ 3 == 2; // => 0 (NO)
+ 3 != 2; // => 1 (YES)
+ 1 && 1; // => 1 (Logical and)
+ 0 || 1; // => 1 (Logical or)
+ ~0x0F; // => 0xF0 (bitwise negation)
+ 0x0F & 0xF0; // => 0x00 (bitwise AND)
+ 0x01 << 1; // => 0x02 (bitwise dịch trái (bởi 1))
+
+ /////////////////////////////////////////////
+ // Cấu Trúc Điều Khiển (Controls Structures)
+ /////////////////////////////////////////////
+
+ // Câu lệnh If-Else
+ if (NO)
+ {
+ NSLog(@"I am never run");
+ } else if (0)
+ {
+ NSLog(@"I am also never run");
+ } else
+ {
+ NSLog(@"I print");
+ }
+
+ // Câu lệnh Switch
+ switch (2)
+ {
+ case 0:
+ {
+ NSLog(@"I am never run");
+ } break;
+ case 1:
+ {
+ NSLog(@"I am also never run");
+ } break;
+ default:
+ {
+ NSLog(@"I print");
+ } break;
+ }
+
+ // Câu lệnh vòng lặp While
+ int ii = 0;
+ while (ii < 4)
+ {
+ NSLog(@"%d,", ii++); // ii++ tăng dần, sau khi sử dụng giá trị của nó.
+ } // => in ra "0,"
+ // "1,"
+ // "2,"
+ // "3,"
+
+ // Câu lệnh vòng lặp For
+ int jj;
+ for (jj=0; jj < 4; jj++)
+ {
+ NSLog(@"%d,", jj);
+ } // => in ra "0,"
+ // "1,"
+ // "2,"
+ // "3,"
+
+ // Câu lệnh Foreach
+ NSArray *values = @[@0, @1, @2, @3];
+ for (NSNumber *value in values)
+ {
+ NSLog(@"%@,", value);
+ } // => in ra "0,"
+ // "1,"
+ // "2,"
+ // "3,"
+
+ // Câu lệnh Try-Catch-Finally
+ @try
+ {
+ // Your statements here
+ @throw [NSException exceptionWithName:@"FileNotFoundException"
+ reason:@"Không Tìm Thấy Tập Tin trên Hệ Thống" userInfo:nil];
+ } @catch (NSException * e)
+ {
+ NSLog(@"Exception: %@", e);
+ } @finally
+ {
+ NSLog(@"Finally");
+ } // => in ra "Exception: Không Tìm Thấy Tập Tin trên Hệ Thống"
+ // "Finally"
+
+ ///////////////////////////////////////
+ // Đối Tượng (Objects)
+ ///////////////////////////////////////
+
+ // Tạo một thực thể đối tượng bằng cách phân vùng nhớ và khởi tạo đối tượng đó.
+ // Một đối tượng sẽ không thật sự hoạt động cho đến khi cả 2 bước alloc] init] được hoàn thành
+ MyClass *myObject = [[MyClass alloc] init];
+
+ // Mô hình lập trình hướng đối tượng của Objective-C dựa trên việc truyền thông điệp (message)
+ // và các thực thể đối tượng với nhau.
+ // Trong Objective-C một đối tượng không đơn thuần gọi phương thức; nó truyền thông điệp.
+ [myObject instanceMethodWithParameter:@"Steve Jobs"];
+
+ // Dọn dẹp vùng nhớ mà bạn đã dùng ở chương trình
+ [pool drain];
+
+ // Kết thúc chương trình
+ return 0;
+}
+
+///////////////////////////////////////
+// Lớp và Hàm (Classes & Functions)
+///////////////////////////////////////
+
+// Khai báo lớp của bạn ở một tập tin header (MyClass.h):
+// Cú pháp Khai Báo Lớp:
+// @interface ClassName : ParentClassName <ImplementedProtocols>
+// {
+// Khai báo biến thành viên;
+// }
+// -/+ (type) Khai báo method;
+// @end
+@interface MyClass : NSObject <MyProtocol>
+{
+ int count;
+ id data;
+ NSString *name;
+}
+// Ký hiệu (notation) tiện ích để tự động khởi tạo public getter và setter
+@property int count;
+@property (copy) NSString *name; // Sao chép đối tượng trong quá trình gán.
+@property (readonly) id data; // Chỉ khai báo phương thức getter.
+
+// Phương thức
++/- (return type)methodSignature:(Parameter Type *)parameterName;
+
+// dấu '+' cho phương thức lớp
++ (NSString *)classMethod;
+
+// dấu '-' cho phương thức thực thể
+- (NSString *)instanceMethodWithParameter:(NSString *)string;
+- (NSNumber *)methodAParameterAsString:(NSString*)string andAParameterAsNumber:(NSNumber *)number;
+
+@end
+
+// Thực thi các phương thức trong một tập tin thực thi (MyClass.m):
+
+@implementation MyClass
+
+// Gọi khi đối tượng được release
+- (void)dealloc
+{
+}
+
+// Phương thức khởi tạo (Constructors) là một cách để tạo các lớp
+// Đây là phương thức khởi tạo mặc định được gọi khi đối tượng được khởi tạo
+- (id)init
+{
+ if ((self = [super init]))
+ {
+ self.count = 1;
+ }
+ return self;
+}
+
++ (NSString *)classMethod
+{
+ return [[self alloc] init];
+}
+
+- (NSString *)instanceMethodWithParameter:(NSString *)string
+{
+ return @"New string";
+}
+
+- (NSNumber *)methodAParameterAsString:(NSString*)string andAParameterAsNumber:(NSNumber *)number
+{
+ return @42;
+}
+
+// Các phương thức được khai báo vào MyProtocol
+- (void)myProtocolMethod
+{
+ // câu lệnh
+}
+
+@end
+
+/*
+ * Một protocol khai báo các phương thức mà có thể thực thi bởi bất kỳ lớp nào.
+ * Các protocol chính chúng không phải là các lớp. Chúng chỉ đơn giản là định ra giao diện (interface)
+ * mà các đối tượng khác có trách nhiệm sẽ thực thi.
+ */
+@protocol MyProtocol
+ - (void)myProtocolMethod;
+@end
+
+
+
+```
+## Xem Thêm
+
++ [Wikipedia Objective-C](http://en.wikipedia.org/wiki/Objective-C)
+
++ Apple Docs':
+ + [Learning Objective-C](http://developer.apple.com/library/ios/referencelibrary/GettingStarted/Learning_Objective-C_A_Primer/)
+
+ + [Programming With Objective-C](https://developer.apple.com/library/mac/documentation/Cocoa/Conceptual/ProgrammingWithObjectiveC/Introduction/Introduction.html)
+
+ + [Object-Oriented Programming with Objective-C](https://developer.apple.com/library/mac/documentation/Cocoa/Conceptual/OOP_ObjC/Introduction/Introduction.html#//apple_ref/doc/uid/TP40005149)
+
+ + [Coding Guidelines for Cocoa](https://developer.apple.com/library/mac/documentation/Cocoa/Conceptual/CodingGuidelines/CodingGuidelines.html)
+
++ [iOS For High School Students: Getting Started](http://www.raywenderlich.com/5600/ios-for-high-school-students-getting-started)
|