summaryrefslogtreecommitdiffhomepage
path: root/vi-vn/objective-c-vi.html.markdown
diff options
context:
space:
mode:
Diffstat (limited to 'vi-vn/objective-c-vi.html.markdown')
-rw-r--r--vi-vn/objective-c-vi.html.markdown632
1 files changed, 316 insertions, 316 deletions
diff --git a/vi-vn/objective-c-vi.html.markdown b/vi-vn/objective-c-vi.html.markdown
index 4656cf38..b01ce806 100644
--- a/vi-vn/objective-c-vi.html.markdown
+++ b/vi-vn/objective-c-vi.html.markdown
@@ -1,316 +1,316 @@
----
-language: Objective-C
-contributors:
- - ["Eugene Yagrushkin", "www.about.me/yagrushkin"]
- - ["Yannick Loriot", "https://github.com/YannickL"]
-lang: vi-vn
-filename: LearnObjectiveC-vi.m
----
-
-Objective-C là ngôn ngữ lập trình chính được sử dụng bởi Apple cho các hệ điều hành macOS, iOS và các framework tương ứng của họ, Cocoa và Cocoa Touch.
-Nó là một ngôn ngữ lập trình mục đích tổng quát, hướng đối tượng có bổ sung thêm kiểu truyền thông điệp giống Smalltalk vào ngôn ngữ lập trình C.
-
-```objective-c
-// Chú thích dòng đơn bắt đầu với //
-
-/*
-Chú thích đa dòng trông như thế này.
-*/
-
-// Nhập các headers của framework Foundation với cú pháp #import
-#import <Foundation/Foundation.h>
-#import "MyClass.h"
-
-// Đầu vào chương trình của bạn là một hàm gọi là
-// main với một kiểu trả về kiểu integer.
-int main (int argc, const char * argv[])
-{
- // Tạo một autorelease pool để quản lý bộ nhớ vào chương trình
- NSAutoreleasePool * pool = [[NSAutoreleasePool alloc] init];
-
- // Sử dụng hàm NSLog() để in ra các dòng lệnh vào console
- NSLog(@"Hello World!"); // Print the string "Hello World!"
-
- ///////////////////////////////////////
- // Kiểu & Biến (Types & Variables)
- ///////////////////////////////////////
-
- // Khai báo số nguyên
- int myPrimitive1 = 1;
- long myPrimitive2 = 234554664565;
-
- // Khai báo đối tượng
- // Đặt dấu nháy * vào trước tên biến cho khai báo đối tượng strong
- MyClass *myObject1 = nil; // Strong
- id myObject2 = nil; // Weak
- // %@ là một đối tượng
- // 'miêu tả' ('desciption') là thông lệ để trình bày giá trị của các Đối tượng
- NSLog(@"%@ và %@", myObject1, [myObject2 description]); // In ra "(null) và (null)"
-
- // Chuỗi
- NSString *worldString = @"World";
- NSLog(@"Hello %@!", worldString); // In ra "Hello World!"
-
- // Ký tự literals
- NSNumber *theLetterZNumber = @'Z';
- char theLetterZ = [theLetterZNumber charValue];
- NSLog(@"%c", theLetterZ);
-
- // Số nguyên literals
- NSNumber *fortyTwoNumber = @42;
- int fortyTwo = [fortyTwoNumber intValue];
- NSLog(@"%i", fortyTwo);
-
- NSNumber *fortyTwoUnsignedNumber = @42U;
- unsigned int fortyTwoUnsigned = [fortyTwoUnsignedNumber unsignedIntValue];
- NSLog(@"%u", fortyTwoUnsigned);
-
- NSNumber *fortyTwoShortNumber = [NSNumber numberWithShort:42];
- short fortyTwoShort = [fortyTwoShortNumber shortValue];
- NSLog(@"%hi", fortyTwoShort);
-
- NSNumber *fortyTwoLongNumber = @42L;
- long fortyTwoLong = [fortyTwoLongNumber longValue];
- NSLog(@"%li", fortyTwoLong);
-
- // Dấu phẩy động (floating point) literals
- NSNumber *piFloatNumber = @3.141592654F;
- float piFloat = [piFloatNumber floatValue];
- NSLog(@"%f", piFloat);
-
- NSNumber *piDoubleNumber = @3.1415926535;
- double piDouble = [piDoubleNumber doubleValue];
- NSLog(@"%f", piDouble);
-
- // BOOL literals
- NSNumber *yesNumber = @YES;
- NSNumber *noNumber = @NO;
-
- // Đối tượng Mảng
- NSArray *anArray = @[@1, @2, @3, @4];
- NSNumber *thirdNumber = anArray[2];
- NSLog(@"Third number = %@", thirdNumber); // In ra "Third number = 3"
-
- // Đối tượng Từ điển
- NSDictionary *aDictionary = @{ @"key1" : @"value1", @"key2" : @"value2" };
- NSObject *valueObject = aDictionary[@"A Key"];
- NSLog(@"Đối tượng = %@", valueObject); // In ra "Object = (null)"
-
- ///////////////////////////////////////
- // Toán Tử (Operators)
- ///////////////////////////////////////
-
- // Các toán tử cũng hoạt động giống như ngôn ngữ C
- // Ví dụ:
- 2 + 5; // => 7
- 4.2f + 5.1f; // => 9.3f
- 3 == 2; // => 0 (NO)
- 3 != 2; // => 1 (YES)
- 1 && 1; // => 1 (Logical and)
- 0 || 1; // => 1 (Logical or)
- ~0x0F; // => 0xF0 (bitwise negation)
- 0x0F & 0xF0; // => 0x00 (bitwise AND)
- 0x01 << 1; // => 0x02 (bitwise dịch trái (bởi 1))
-
- /////////////////////////////////////////////
- // Cấu Trúc Điều Khiển (Controls Structures)
- /////////////////////////////////////////////
-
- // Câu lệnh If-Else
- if (NO)
- {
- NSLog(@"I am never run");
- } else if (0)
- {
- NSLog(@"I am also never run");
- } else
- {
- NSLog(@"I print");
- }
-
- // Câu lệnh Switch
- switch (2)
- {
- case 0:
- {
- NSLog(@"I am never run");
- } break;
- case 1:
- {
- NSLog(@"I am also never run");
- } break;
- default:
- {
- NSLog(@"I print");
- } break;
- }
-
- // Câu lệnh vòng lặp While
- int ii = 0;
- while (ii < 4)
- {
- NSLog(@"%d,", ii++); // ii++ tăng dần, sau khi sử dụng giá trị của nó.
- } // => in ra "0,"
- // "1,"
- // "2,"
- // "3,"
-
- // Câu lệnh vòng lặp For
- int jj;
- for (jj=0; jj < 4; jj++)
- {
- NSLog(@"%d,", jj);
- } // => in ra "0,"
- // "1,"
- // "2,"
- // "3,"
-
- // Câu lệnh Foreach
- NSArray *values = @[@0, @1, @2, @3];
- for (NSNumber *value in values)
- {
- NSLog(@"%@,", value);
- } // => in ra "0,"
- // "1,"
- // "2,"
- // "3,"
-
- // Câu lệnh Try-Catch-Finally
- @try
- {
- // Your statements here
- @throw [NSException exceptionWithName:@"FileNotFoundException"
- reason:@"Không Tìm Thấy Tập Tin trên Hệ Thống" userInfo:nil];
- } @catch (NSException * e)
- {
- NSLog(@"Exception: %@", e);
- } @finally
- {
- NSLog(@"Finally");
- } // => in ra "Exception: Không Tìm Thấy Tập Tin trên Hệ Thống"
- // "Finally"
-
- ///////////////////////////////////////
- // Đối Tượng (Objects)
- ///////////////////////////////////////
-
- // Tạo một thực thể đối tượng bằng cách phân vùng nhớ và khởi tạo đối tượng đó.
- // Một đối tượng sẽ không thật sự hoạt động cho đến khi cả 2 bước alloc] init] được hoàn thành
- MyClass *myObject = [[MyClass alloc] init];
-
- // Mô hình lập trình hướng đối tượng của Objective-C dựa trên việc truyền thông điệp (message)
- // và các thực thể đối tượng với nhau.
- // Trong Objective-C một đối tượng không đơn thuần gọi phương thức; nó truyền thông điệp.
- [myObject instanceMethodWithParameter:@"Steve Jobs"];
-
- // Dọn dẹp vùng nhớ mà bạn đã dùng ở chương trình
- [pool drain];
-
- // Kết thúc chương trình
- return 0;
-}
-
-///////////////////////////////////////
-// Lớp và Hàm (Classes & Functions)
-///////////////////////////////////////
-
-// Khai báo lớp của bạn ở một tập tin header (MyClass.h):
-// Cú pháp Khai Báo Lớp:
-// @interface ClassName : ParentClassName <ImplementedProtocols>
-// {
-// Khai báo biến thành viên;
-// }
-// -/+ (type) Khai báo method;
-// @end
-@interface MyClass : NSObject <MyProtocol>
-{
- int count;
- id data;
- NSString *name;
-}
-// Ký hiệu (notation) tiện ích để tự động khởi tạo public getter và setter
-@property int count;
-@property (copy) NSString *name; // Sao chép đối tượng trong quá trình gán.
-@property (readonly) id data; // Chỉ khai báo phương thức getter.
-
-// Phương thức
-+/- (return type)methodSignature:(Parameter Type *)parameterName;
-
-// dấu '+' cho phương thức lớp
-+ (NSString *)classMethod;
-
-// dấu '-' cho phương thức thực thể
-- (NSString *)instanceMethodWithParameter:(NSString *)string;
-- (NSNumber *)methodAParameterAsString:(NSString*)string andAParameterAsNumber:(NSNumber *)number;
-
-@end
-
-// Thực thi các phương thức trong một tập tin thực thi (MyClass.m):
-
-@implementation MyClass
-
-// Gọi khi đối tượng được release
-- (void)dealloc
-{
-}
-
-// Phương thức khởi tạo (Constructors) là một cách để tạo các lớp
-// Đây là phương thức khởi tạo mặc định được gọi khi đối tượng được khởi tạo
-- (id)init
-{
- if ((self = [super init]))
- {
- self.count = 1;
- }
- return self;
-}
-
-+ (NSString *)classMethod
-{
- return [[self alloc] init];
-}
-
-- (NSString *)instanceMethodWithParameter:(NSString *)string
-{
- return @"New string";
-}
-
-- (NSNumber *)methodAParameterAsString:(NSString*)string andAParameterAsNumber:(NSNumber *)number
-{
- return @42;
-}
-
-// Các phương thức được khai báo vào MyProtocol
-- (void)myProtocolMethod
-{
- // câu lệnh
-}
-
-@end
-
-/*
- * Một protocol khai báo các phương thức mà có thể thực thi bởi bất kỳ lớp nào.
- * Các protocol chính chúng không phải là các lớp. Chúng chỉ đơn giản là định ra giao diện (interface)
- * mà các đối tượng khác có trách nhiệm sẽ thực thi.
- */
-@protocol MyProtocol
- - (void)myProtocolMethod;
-@end
-
-
-
-```
-## Xem Thêm
-
-+ [Wikipedia Objective-C](http://en.wikipedia.org/wiki/Objective-C)
-
-+ Apple Docs':
- + [Learning Objective-C](http://developer.apple.com/library/ios/referencelibrary/GettingStarted/Learning_Objective-C_A_Primer/)
-
- + [Programming With Objective-C](https://developer.apple.com/library/mac/documentation/Cocoa/Conceptual/ProgrammingWithObjectiveC/Introduction/Introduction.html)
-
- + [Object-Oriented Programming with Objective-C](https://developer.apple.com/library/mac/documentation/Cocoa/Conceptual/OOP_ObjC/Introduction/Introduction.html#//apple_ref/doc/uid/TP40005149)
-
- + [Coding Guidelines for Cocoa](https://developer.apple.com/library/mac/documentation/Cocoa/Conceptual/CodingGuidelines/CodingGuidelines.html)
-
-+ [iOS For High School Students: Getting Started](http://www.raywenderlich.com/5600/ios-for-high-school-students-getting-started)
+---
+language: Objective-C
+contributors:
+ - ["Eugene Yagrushkin", "www.about.me/yagrushkin"]
+ - ["Yannick Loriot", "https://github.com/YannickL"]
+lang: vi-vn
+filename: LearnObjectiveC-vi.m
+---
+
+Objective-C là ngôn ngữ lập trình chính được sử dụng bởi Apple cho các hệ điều hành macOS, iOS và các framework tương ứng của họ, Cocoa và Cocoa Touch.
+Nó là một ngôn ngữ lập trình mục đích tổng quát, hướng đối tượng có bổ sung thêm kiểu truyền thông điệp giống Smalltalk vào ngôn ngữ lập trình C.
+
+```objective-c
+// Chú thích dòng đơn bắt đầu với //
+
+/*
+Chú thích đa dòng trông như thế này.
+*/
+
+// Nhập các headers của framework Foundation với cú pháp #import
+#import <Foundation/Foundation.h>
+#import "MyClass.h"
+
+// Đầu vào chương trình của bạn là một hàm gọi là
+// main với một kiểu trả về kiểu integer.
+int main (int argc, const char * argv[])
+{
+ // Tạo một autorelease pool để quản lý bộ nhớ vào chương trình
+ NSAutoreleasePool * pool = [[NSAutoreleasePool alloc] init];
+
+ // Sử dụng hàm NSLog() để in ra các dòng lệnh vào console
+ NSLog(@"Hello World!"); // Print the string "Hello World!"
+
+ ///////////////////////////////////////
+ // Kiểu & Biến (Types & Variables)
+ ///////////////////////////////////////
+
+ // Khai báo số nguyên
+ int myPrimitive1 = 1;
+ long myPrimitive2 = 234554664565;
+
+ // Khai báo đối tượng
+ // Đặt dấu nháy * vào trước tên biến cho khai báo đối tượng strong
+ MyClass *myObject1 = nil; // Strong
+ id myObject2 = nil; // Weak
+ // %@ là một đối tượng
+ // 'miêu tả' ('desciption') là thông lệ để trình bày giá trị của các Đối tượng
+ NSLog(@"%@ và %@", myObject1, [myObject2 description]); // In ra "(null) và (null)"
+
+ // Chuỗi
+ NSString *worldString = @"World";
+ NSLog(@"Hello %@!", worldString); // In ra "Hello World!"
+
+ // Ký tự literals
+ NSNumber *theLetterZNumber = @'Z';
+ char theLetterZ = [theLetterZNumber charValue];
+ NSLog(@"%c", theLetterZ);
+
+ // Số nguyên literals
+ NSNumber *fortyTwoNumber = @42;
+ int fortyTwo = [fortyTwoNumber intValue];
+ NSLog(@"%i", fortyTwo);
+
+ NSNumber *fortyTwoUnsignedNumber = @42U;
+ unsigned int fortyTwoUnsigned = [fortyTwoUnsignedNumber unsignedIntValue];
+ NSLog(@"%u", fortyTwoUnsigned);
+
+ NSNumber *fortyTwoShortNumber = [NSNumber numberWithShort:42];
+ short fortyTwoShort = [fortyTwoShortNumber shortValue];
+ NSLog(@"%hi", fortyTwoShort);
+
+ NSNumber *fortyTwoLongNumber = @42L;
+ long fortyTwoLong = [fortyTwoLongNumber longValue];
+ NSLog(@"%li", fortyTwoLong);
+
+ // Dấu phẩy động (floating point) literals
+ NSNumber *piFloatNumber = @3.141592654F;
+ float piFloat = [piFloatNumber floatValue];
+ NSLog(@"%f", piFloat);
+
+ NSNumber *piDoubleNumber = @3.1415926535;
+ double piDouble = [piDoubleNumber doubleValue];
+ NSLog(@"%f", piDouble);
+
+ // BOOL literals
+ NSNumber *yesNumber = @YES;
+ NSNumber *noNumber = @NO;
+
+ // Đối tượng Mảng
+ NSArray *anArray = @[@1, @2, @3, @4];
+ NSNumber *thirdNumber = anArray[2];
+ NSLog(@"Third number = %@", thirdNumber); // In ra "Third number = 3"
+
+ // Đối tượng Từ điển
+ NSDictionary *aDictionary = @{ @"key1" : @"value1", @"key2" : @"value2" };
+ NSObject *valueObject = aDictionary[@"A Key"];
+ NSLog(@"Đối tượng = %@", valueObject); // In ra "Object = (null)"
+
+ ///////////////////////////////////////
+ // Toán Tử (Operators)
+ ///////////////////////////////////////
+
+ // Các toán tử cũng hoạt động giống như ngôn ngữ C
+ // Ví dụ:
+ 2 + 5; // => 7
+ 4.2f + 5.1f; // => 9.3f
+ 3 == 2; // => 0 (NO)
+ 3 != 2; // => 1 (YES)
+ 1 && 1; // => 1 (Logical and)
+ 0 || 1; // => 1 (Logical or)
+ ~0x0F; // => 0xF0 (bitwise negation)
+ 0x0F & 0xF0; // => 0x00 (bitwise AND)
+ 0x01 << 1; // => 0x02 (bitwise dịch trái (bởi 1))
+
+ /////////////////////////////////////////////
+ // Cấu Trúc Điều Khiển (Controls Structures)
+ /////////////////////////////////////////////
+
+ // Câu lệnh If-Else
+ if (NO)
+ {
+ NSLog(@"I am never run");
+ } else if (0)
+ {
+ NSLog(@"I am also never run");
+ } else
+ {
+ NSLog(@"I print");
+ }
+
+ // Câu lệnh Switch
+ switch (2)
+ {
+ case 0:
+ {
+ NSLog(@"I am never run");
+ } break;
+ case 1:
+ {
+ NSLog(@"I am also never run");
+ } break;
+ default:
+ {
+ NSLog(@"I print");
+ } break;
+ }
+
+ // Câu lệnh vòng lặp While
+ int ii = 0;
+ while (ii < 4)
+ {
+ NSLog(@"%d,", ii++); // ii++ tăng dần, sau khi sử dụng giá trị của nó.
+ } // => in ra "0,"
+ // "1,"
+ // "2,"
+ // "3,"
+
+ // Câu lệnh vòng lặp For
+ int jj;
+ for (jj=0; jj < 4; jj++)
+ {
+ NSLog(@"%d,", jj);
+ } // => in ra "0,"
+ // "1,"
+ // "2,"
+ // "3,"
+
+ // Câu lệnh Foreach
+ NSArray *values = @[@0, @1, @2, @3];
+ for (NSNumber *value in values)
+ {
+ NSLog(@"%@,", value);
+ } // => in ra "0,"
+ // "1,"
+ // "2,"
+ // "3,"
+
+ // Câu lệnh Try-Catch-Finally
+ @try
+ {
+ // Your statements here
+ @throw [NSException exceptionWithName:@"FileNotFoundException"
+ reason:@"Không Tìm Thấy Tập Tin trên Hệ Thống" userInfo:nil];
+ } @catch (NSException * e)
+ {
+ NSLog(@"Exception: %@", e);
+ } @finally
+ {
+ NSLog(@"Finally");
+ } // => in ra "Exception: Không Tìm Thấy Tập Tin trên Hệ Thống"
+ // "Finally"
+
+ ///////////////////////////////////////
+ // Đối Tượng (Objects)
+ ///////////////////////////////////////
+
+ // Tạo một thực thể đối tượng bằng cách phân vùng nhớ và khởi tạo đối tượng đó.
+ // Một đối tượng sẽ không thật sự hoạt động cho đến khi cả 2 bước alloc] init] được hoàn thành
+ MyClass *myObject = [[MyClass alloc] init];
+
+ // Mô hình lập trình hướng đối tượng của Objective-C dựa trên việc truyền thông điệp (message)
+ // và các thực thể đối tượng với nhau.
+ // Trong Objective-C một đối tượng không đơn thuần gọi phương thức; nó truyền thông điệp.
+ [myObject instanceMethodWithParameter:@"Steve Jobs"];
+
+ // Dọn dẹp vùng nhớ mà bạn đã dùng ở chương trình
+ [pool drain];
+
+ // Kết thúc chương trình
+ return 0;
+}
+
+///////////////////////////////////////
+// Lớp và Hàm (Classes & Functions)
+///////////////////////////////////////
+
+// Khai báo lớp của bạn ở một tập tin header (MyClass.h):
+// Cú pháp Khai Báo Lớp:
+// @interface ClassName : ParentClassName <ImplementedProtocols>
+// {
+// Khai báo biến thành viên;
+// }
+// -/+ (type) Khai báo method;
+// @end
+@interface MyClass : NSObject <MyProtocol>
+{
+ int count;
+ id data;
+ NSString *name;
+}
+// Ký hiệu (notation) tiện ích để tự động khởi tạo public getter và setter
+@property int count;
+@property (copy) NSString *name; // Sao chép đối tượng trong quá trình gán.
+@property (readonly) id data; // Chỉ khai báo phương thức getter.
+
+// Phương thức
++/- (return type)methodSignature:(Parameter Type *)parameterName;
+
+// dấu '+' cho phương thức lớp
++ (NSString *)classMethod;
+
+// dấu '-' cho phương thức thực thể
+- (NSString *)instanceMethodWithParameter:(NSString *)string;
+- (NSNumber *)methodAParameterAsString:(NSString*)string andAParameterAsNumber:(NSNumber *)number;
+
+@end
+
+// Thực thi các phương thức trong một tập tin thực thi (MyClass.m):
+
+@implementation MyClass
+
+// Gọi khi đối tượng được release
+- (void)dealloc
+{
+}
+
+// Phương thức khởi tạo (Constructors) là một cách để tạo các lớp
+// Đây là phương thức khởi tạo mặc định được gọi khi đối tượng được khởi tạo
+- (id)init
+{
+ if ((self = [super init]))
+ {
+ self.count = 1;
+ }
+ return self;
+}
+
++ (NSString *)classMethod
+{
+ return [[self alloc] init];
+}
+
+- (NSString *)instanceMethodWithParameter:(NSString *)string
+{
+ return @"New string";
+}
+
+- (NSNumber *)methodAParameterAsString:(NSString*)string andAParameterAsNumber:(NSNumber *)number
+{
+ return @42;
+}
+
+// Các phương thức được khai báo vào MyProtocol
+- (void)myProtocolMethod
+{
+ // câu lệnh
+}
+
+@end
+
+/*
+ * Một protocol khai báo các phương thức mà có thể thực thi bởi bất kỳ lớp nào.
+ * Các protocol chính chúng không phải là các lớp. Chúng chỉ đơn giản là định ra giao diện (interface)
+ * mà các đối tượng khác có trách nhiệm sẽ thực thi.
+ */
+@protocol MyProtocol
+ - (void)myProtocolMethod;
+@end
+
+
+
+```
+## Xem Thêm
+
++ [Wikipedia Objective-C](http://en.wikipedia.org/wiki/Objective-C)
+
++ Apple Docs':
+ + [Learning Objective-C](http://developer.apple.com/library/ios/referencelibrary/GettingStarted/Learning_Objective-C_A_Primer/)
+
+ + [Programming With Objective-C](https://developer.apple.com/library/mac/documentation/Cocoa/Conceptual/ProgrammingWithObjectiveC/Introduction/Introduction.html)
+
+ + [Object-Oriented Programming with Objective-C](https://developer.apple.com/library/mac/documentation/Cocoa/Conceptual/OOP_ObjC/Introduction/Introduction.html#//apple_ref/doc/uid/TP40005149)
+
+ + [Coding Guidelines for Cocoa](https://developer.apple.com/library/mac/documentation/Cocoa/Conceptual/CodingGuidelines/CodingGuidelines.html)
+
++ [iOS For High School Students: Getting Started](http://www.raywenderlich.com/5600/ios-for-high-school-students-getting-started)