summaryrefslogtreecommitdiffhomepage
path: root/vi-vn
diff options
context:
space:
mode:
Diffstat (limited to 'vi-vn')
-rw-r--r--vi-vn/html-vi.html.markdown2
-rw-r--r--vi-vn/less-vi.html.markdown395
-rw-r--r--vi-vn/markdown-vi.html.markdown325
-rw-r--r--vi-vn/python3-vi.html.markdown3
-rw-r--r--vi-vn/ruby-vi.html.markdown2
-rw-r--r--vi-vn/sass-vi.html.markdown590
-rw-r--r--vi-vn/typescript-vi.html.markdown193
7 files changed, 1507 insertions, 3 deletions
diff --git a/vi-vn/html-vi.html.markdown b/vi-vn/html-vi.html.markdown
index 4897649f..ca591174 100644
--- a/vi-vn/html-vi.html.markdown
+++ b/vi-vn/html-vi.html.markdown
@@ -1,6 +1,6 @@
---
language: html
-filename: learnhtml.html
+filename: learnhtml-vi.html
contributors:
- ["Christophe THOMAS", "https://github.com/WinChris"]
translators:
diff --git a/vi-vn/less-vi.html.markdown b/vi-vn/less-vi.html.markdown
new file mode 100644
index 00000000..594ccc31
--- /dev/null
+++ b/vi-vn/less-vi.html.markdown
@@ -0,0 +1,395 @@
+---
+language: less
+contributors:
+ - ["Saravanan Ganesh", "http://srrvnn.me"]
+translators:
+ - ["Thanh Duy Phan", "https://github.com/thanhpd"]
+filename: learnless-vi.less
+lang: vi-vn
+---
+
+Less là một CSS pre-processor (bộ tiền xử lí CSS), nó thêm các tính năng như biến (variable), lồng (nesting), mixin và nhiều thứ khác. Less cùng với các CSS pre-processor khác như [Sass](http://sass-lang.com/) giúp lập trình viên viết được các đoạn CSS bảo trì được và không bị lặp lại (DRY - Don't Repeat Yourself).
+
+```css
+
+
+// Comment (chú thích) một dòng sẽ bị xóa khi Less được biên dịch thành CSS
+
+/* Comment trên nhiều dòng sẽ được giữ lại */
+
+
+
+/* Biến
+==============================*/
+
+
+/* Ta có thể lưu giá trị CSS (ví dụ như color) vào một biến.
+ Sử dụng ký hiệu '@' để khai báo một biến. */
+
+@primary-color: #a3a4ff;
+@secondary-color: #51527f;
+@body-font: 'Roboto', sans-serif;
+
+/* Sau khi khai báo biến, ta có thể sử dụng nó ở trong tệp stylesheet.
+ Nhờ sử dụng biến ta chỉ cần thay đổi một lần
+ tại 1 nơi để thay đổi tất cả những đoạn sử dụng biến */
+
+body {
+ background-color: @primary-color;
+ color: @secondary-color;
+ font-family: @body-font;
+}
+
+/* Đoạn code trên sẽ được biên dịch thành: */
+
+body {
+ background-color: #a3a4ff;
+ color: #51527F;
+ font-family: 'Roboto', sans-serif;
+}
+
+
+/* Cách sử dụng này giúp ta dễ dàng bảo trì hơn
+ việc phải đổi giá trị mỗi lần nó xuất hiện
+ trong tệp stylesheet. */
+
+
+
+/* Mixins
+==============================*/
+
+
+/* Nếu đang viết một đoạn code cho nhiều hơn một
+ element, ta có thể sử dụng lại nó dễ dàng. */
+
+.center {
+ display: block;
+ margin-left: auto;
+ margin-right: auto;
+ left: 0;
+ right: 0;
+}
+
+/* Ta có thể dùng mixin chỉ bằng việc thêm selector
+ vào trong nội dung style của element khác */
+
+div {
+ .center;
+ background-color: @primary-color;
+}
+
+/* Đoạn code trên sẽ được biên dịch thành: */
+
+.center {
+ display: block;
+ margin-left: auto;
+ margin-right: auto;
+ left: 0;
+ right: 0;
+}
+div {
+ display: block;
+ margin-left: auto;
+ margin-right: auto;
+ left: 0;
+ right: 0;
+ background-color: #a3a4ff;
+}
+
+/* Ta có thể ngăn không cho code mixin được biên dịch
+ bằng cách thêm cặp ngoặc tròn đằng sau selector */
+
+.center() {
+ display: block;
+ margin-left: auto;
+ margin-right: auto;
+ left: 0;
+ right: 0;
+}
+
+div {
+ .center;
+ background-color: @primary-color;
+}
+
+/* Đoạn code trên sẽ được biên dịch thành: */
+div {
+ display: block;
+ margin-left: auto;
+ margin-right: auto;
+ left: 0;
+ right: 0;
+ background-color: #a3a4ff;
+}
+
+
+
+/* Nesting - Lồng
+==============================*/
+
+
+/* Less cho phép ta có thể lồng selector bên trong selector */
+
+ul {
+ list-style-type: none;
+ margin-top: 2em;
+
+ li {
+ background-color: #f00;
+ }
+}
+
+/* Selector bắt đầu bằng ký tự '&' sẽ thay thế ký tự '&'
+ với selector cha. */
+/* Ta cũng có thể lồng các pseudo-class với nhau */
+/* Nên lưu ý không nên lồng quá nhiều lần sẽ làm code kém tính bảo trì.
+ Kinh nghiệm cho thấy không nên lồng quá 3 lần.
+ Ví dụ: */
+
+ul {
+ list-style-type: none;
+ margin-top: 2em;
+
+ li {
+ background-color: red;
+
+ &:hover {
+ background-color: blue;
+ }
+
+ a {
+ color: white;
+ }
+ }
+}
+
+/* Biên dịch thành: */
+
+ul {
+ list-style-type: none;
+ margin-top: 2em;
+}
+
+ul li {
+ background-color: red;
+}
+
+ul li:hover {
+ background-color: blue;
+}
+
+ul li a {
+ color: white;
+}
+
+
+
+/* Function
+==============================*/
+
+
+/* Less cung cấp các function có thể được dùng để hoàn thành
+ các công việc khác nhau. */
+
+/* Function được gọi sử dụng tên của nó và truyền vào
+ các tham số được yêu cầu. */
+
+body {
+ width: round(10.25px);
+}
+
+.header {
+ background-color: lighten(#000, 0.5);
+}
+
+.footer {
+ background-color: fadeout(#000, 0.25)
+}
+
+/* Biên dịch thành: */
+
+body {
+ width: 10px;
+}
+
+.header {
+ background-color: #010101;
+}
+
+.footer {
+ background-color: rgba(0, 0, 0, 0.75);
+}
+
+/* Ta có thể định nghĩa function mới.
+ Function khá tương tự với mixin bởi chúng đều có thể được tái
+ sử dụng. Khi lựa chọn giữa việc sử dụng function hay mixin,
+ hãy nhớ mixin được tối ưu cho việc tạo ra CSS trong khi
+ function sẽ được sử dụng tốt hơn cho logic sẽ được sử dụng
+ xuyên suốt Less code. Các ví dụ trong phần 'Toán tử' là ứng cử viên
+ sáng giá cho việc dùng function có thể tái sử dụng được.
+*/
+
+/* Function này tính giá trị trung bình của hai số: */
+.average(@x, @y) {
+ @average-result: ((@x + @y) / 2);
+}
+
+div {
+ .average(16px, 50px); // gọi mixin
+ padding: @average-result; // sử dụng giá trị trả về của mixin
+}
+
+/* Biên dịch thành: */
+
+div {
+ padding: 33px;
+}
+
+
+
+/* Mở rộng (Thừa kế)
+==============================*/
+
+
+/* Mở rộng là cách để chia sẻ thuộc tính của một selector cho selector khác */
+
+.display {
+ height: 50px;
+}
+
+.display-success {
+ &:extend(.display);
+ border-color: #22df56;
+}
+
+/* Biên dịch thành: */
+.display,
+.display-success {
+ height: 50px;
+}
+.display-success {
+ border-color: #22df56;
+}
+
+/* Nên mở rộng một khai báo CSS có trước thay vì tạo một mixin mới
+ bởi cách nó nhóm các lớp có chung một style gốc.
+ Nếu thực hiện với mixin, các thuộc tính sẽ bị trùng lặp
+ cho mỗi khai báo có sử dụng mixin. Mặc dù không ảnh hưởng đến luồng công việc nhưng nó
+ tạo ra các đoạn code CSS thừa sau khi được biên dịch.
+*/
+
+
+/* Partials and Imports - Chia nhỏ và nhập vào
+==============================*/
+
+
+/* Less cho phép ta tạo các partial file (tệp con).
+ Sử dụng nó giúp ta có thể tổ chức code Less theo mô-đun có hệ thống.
+ Các tệp con thường bắt đầu với ký tự gạch dưới '_', vd: _reset.less
+ và được nhập vào file Less chính để được biên dịch thành CSS */
+
+/* Quan sát ví dụ sau, ta sẽ đặt đoạn code dưới đây vào tệp tên là _reset.less */
+
+html,
+body,
+ul,
+ol {
+ margin: 0;
+ padding: 0;
+}
+
+/* Less cung cấp cú pháp @import cho phép nhập các partial vào một file.
+ Cú pháp này trong Less sẽ nhập các file và kết hợp chúng lại với
+ code CSS được sinh ra. Nó khác với cú pháp @import của CSS,
+ bản chất là tạo một HTTP request mới để tải về tệp tin được yêu cầu. */
+
+@import 'reset';
+
+body {
+ font-size: 16px;
+ font-family: Helvetica, Arial, Sans-serif;
+}
+
+/* Biên dịch thành: */
+
+html, body, ul, ol {
+ margin: 0;
+ padding: 0;
+}
+
+body {
+ font-size: 16px;
+ font-family: Helvetica, Arial, Sans-serif;
+}
+
+
+
+/* Toán học
+==============================*/
+
+
+/* Less cung cấp các toán tử sau: +, -, *, / và %.
+ Điều này rất có ích cho việc tính toán giá trị trực tiếp
+ trong tệp Less thay vì phải tính toán thủ công.
+ Dưới đây là ví dụ về việc tạo một khung thiết kế đơn giản có hai cột. */
+
+@content-area: 960px;
+@main-content: 600px;
+@sidebar-content: 300px;
+
+@main-size: @main-content / @content-area * 100%;
+@sidebar-size: @sidebar-content / @content-area * 100%;
+@gutter: 100% - (@main-size + @sidebar-size);
+
+body {
+ width: 100%;
+}
+
+.main-content {
+ width: @main-size;
+}
+
+.sidebar {
+ width: @sidebar-size;
+}
+
+.gutter {
+ width: @gutter;
+}
+
+/* Biên dịch thành: */
+
+body {
+ width: 100%;
+}
+
+.main-content {
+ width: 62.5%;
+}
+
+.sidebar {
+ width: 31.25%;
+}
+
+.gutter {
+ width: 6.25%;
+}
+
+
+```
+
+## Tập sử dụng Less
+
+Nếu bạn cần xài thử Less trên trình duyệt, hãy ghé qua:
+* [Codepen](http://codepen.io/)
+* [LESS2CSS](http://lesscss.org/less-preview/)
+
+## Tính tương thích
+
+Less có thể được dùng trong bất kì dự án nào miễn là ta có chương trình để biên dịch nó thành CSS. Ta cần chắc chắn rằng đoạn CSS đang dùng tương thích với các phiên bản trình duyệt mong muốn.
+
+[QuirksMode CSS](http://www.quirksmode.org/css/) và [CanIUse](http://caniuse.com) là nguồn thông tin tin cậy để kiểm tra tính tương thích của mã CSS.
+
+## Tìm hiểu thêm
+* [Tài liệu chính thức](http://lesscss.org/features/)
+* [Less CSS - Hướng dẫn cho người mới bắt đầu](http://www.hongkiat.com/blog/less-basic/) \ No newline at end of file
diff --git a/vi-vn/markdown-vi.html.markdown b/vi-vn/markdown-vi.html.markdown
new file mode 100644
index 00000000..89b59253
--- /dev/null
+++ b/vi-vn/markdown-vi.html.markdown
@@ -0,0 +1,325 @@
+---
+language: markdown
+contributors:
+ - ["Dan Turkel", "http://danturkel.com/"]
+ - ["Jacob Ward", "http://github.com/JacobCWard/"]
+translators:
+ - ["Thanh Duy Phan", "https://github.com/thanhpd"]
+filename: markdown-vi.md
+lang: vi-vn
+---
+
+
+Ngôn ngữ Markdown được sáng lập bởi John Gruber vào năm 2004. Nó được tạo ra với mục đích dễ đọc với cú pháp có thể được dễ dàng chuyển đổi qua HTML và các ngôn ngữ khác
+
+Markdown có sự khác biệt trong cách cài đặt giữa các trình phân tích cú pháp. Hướng dẫn này sẽ đề cập, giải thích tới nếu tính năng có thể được sử dụng chung hay nó chỉ áp dụng cho một trình phân tích riêng biệt.
+
+- [Phần tử HTML](#html-elements)
+- [Đầu mục](#headings)
+- [Định dạng văn bản](#simple-text-styles)
+- [Đoạn văn](#paragraphs)
+- [Danh sách](#lists)
+- [Khối code](#code-blocks)
+- [Đường kẻ ngang](#horizontal-rule)
+- [Liên kết](#links)
+- [Ảnh](#images)
+- [Khác](#miscellany)
+
+## Phần tử HTML
+Markdown là tập cha của HTML, vì vậy bất cứ file HTML nào đều là Markdown đúng.
+
+```md
+<!-- Điều này đồng nghĩa ta có thể sử dụng các phần tử HTML
+trong Markdown, ví dụ như phần tử chú thích/comment.
+Tuy nhiên, nếu sử dụng một phần tử HTML trong file Markdown,
+ta không thể sử dụng cú pháp Markdown cho nội dung bên trong phần tử đó. -->
+```
+
+## Đầu mục
+
+Ta có thể tạo các phần tử đầu mục HTML từ `<h1>` cho đến `<h6>` dễ dàng
+bằng cách thêm số lượng dấu thăng (#) đằng trước chuỗi cần tạo đầu mục.
+
+```md
+# Đây là đầu mục <h1>
+## Đây là đầu mục <h2>
+### Đây là đầu mục <h3>
+#### Đây là đầu mục <h4>
+##### Đây là đầu mục <h5>
+###### Đây là đầu mục <h6>
+```
+Markdown còn cung cấp cách khác để tạo đầu mục hạng nhất h1 và hạng nhì h2.
+
+```md
+Đây là đầu mục h1
+=============
+
+Đây là đầu mục h2
+-------------
+```
+
+## Định dạng văn bản
+
+Văn bản có thể được định dạng dễ dàng như in nghiêng hay làm đậm sử dụng Markdown.
+
+```md
+*Đoạn văn bản này được in nghiêng.*
+_Và đoạn này cũng như vậy._
+
+**Đoạn văn bản này được in đậm.**
+__Và đoạn này cũng vậy.__
+
+***Đoạn văn bản này được in nghiêng và đậm.***
+**_Cách này cũng tương tự_**
+*__Và cách này nữa__*
+```
+
+Trong cài đặt Markdown để hiển thị file của GitHub,ta còn có gạch ngang:
+
+```md
+~~Đoạn văn bản này được gạch ngang.~~
+```
+## Đoạn văn
+
+Đoạn văn bao gồm một hay nhiều dòng văn bản liên tiếp nhau được phân cách
+bởi một hay nhiều dòng trống.
+
+```md
+Đây là đoạn văn thứ nhất.
+
+Đây là đoạn văn thứ hai.
+Dòng này vẫn thuộc đoạn văn thứ hai, do không có cách dòng.
+
+
+Đây là đoạn văn thứ ba.
+```
+
+Nếu cần chèn thêm thẻ ngắt dòng `<br />` của HTML, ta có thể kết thúc đoạn văn bản
+bằng cách thêm vào từ 2 dấu cách (space) trở lên và bắt đầu đoạn văn bản mới.
+
+```md
+Dòng này kết thúc với 2 dấu cách (highlight để nhìn thấy).
+
+Có phần tử <br /> ở bên trên.
+```
+
+Khối trích dẫn được sử dụng với kí tự >
+
+```md
+> Đây là khối trích dẫn. Ta có thể
+> ngắt dòng thủ công và thêm kí tự `>` trước mỗi dòng hoặc ta có thể để dòng tự ngắt nếu cần thiệt khi quá dài.
+> Không có sự khác biệt nào, chỉ cần nó bắt đầu với kí tự `>`
+
+> Ta còn có thể dùng nhiều mức
+>> của khối trích dẫn.
+> Như vậy có tốt không?
+
+```
+
+## Danh sách
+
+Danh sách không có thứ tự có thể được tạo sử dụng dấu sao, dấu cộng hay dấu trừ đầu dòng.
+
+```md
+* Một mục
+* Một mục
+* Một mục nữa
+
+hoặc
+
++ Một mục
++ Một mục
++ Một mục khác
+
+hay
+
+- Một mục
+- Một mục
+- Một mục sau
+```
+
+Danh sách có thứ tự được tạo bởi một số theo sau bằng một dấu chấm.
+
+```md
+1. Mục thứ nhất
+2. Mục thứ hai
+3. Mục thứ ba
+```
+
+Ta không nhất thiết phải điền số thứ thự cho chỉ mục đúng mà Markdown sẽ tự hiển thị danh sách theo thứ tự đã được sắp xếp, tuy nhiên cách làm này không tốt!
+
+```md
+1. Mục thứ nhất
+1. Mục thứ hai
+1. Mục thứ ba
+```
+(Sẽ hiển thị như ví dụ trước đó)
+
+Ta còn có thể sử dụng danh sách con
+
+```md
+1. Mục thứ nhất
+2. Mục thứ hai
+3. Mục thứ ba
+ * Mục nhỏ
+ * Mục nhỏ
+4. Mục thứ tư
+```
+
+Markdown còn cung cấp danh mục (checklist). Nó sẽ hiển thị ra hộp đánh dấu dạng HTML.
+
+```md
+Boxes below without the 'x' are unchecked HTML checkboxes.
+- [ ] First task to complete.
+- [ ] Second task that needs done
+This checkbox below will be a checked HTML checkbox.
+- [x] This task has been completed
+```
+
+## Khối code
+
+Ta có thể đánh dấu một đoạn code (tương tự sử dụng phần tử HTML `<code>`) bằng việc thụt đầu dòng sử dụng bốn dấu cách (space) hoặc một dấu nhảy (tab)
+
+```md
+ This is code
+ So is this
+```
+
+Ta còn có thể thêm dấu nhảy (hoặc thêm vào bốn dấu cách nữa) để căn chỉnh phần bên trong đoạn code
+
+```md
+ my_array.each do |item|
+ puts item
+ end
+```
+
+Code hiển thị cùng dòng có thể được đánh dấu sử dụng cặp ``.
+
+```md
+John didn't even know what the `go_to()` function did!
+```
+
+Trong Markdown của GitHub, ta còn có thêm cách để hiển thị code:
+
+<pre>
+<code class="highlight">&#x60;&#x60;&#x60;ruby
+def foobar
+ puts "Hello world!"
+end
+&#x60;&#x60;&#x60;</code></pre>
+
+The above text doesn't require indenting, plus GitHub will use syntax
+highlighting of the language you specify after the \`\`\`
+Đoạn trên không cần sử dụng thụt đầu dòng, và GitHub sẽ tô sáng cú pháp sử dụng ngôn ngữ mà ta cung cấp sau đoạn kí tự \`\`\`
+
+## Kẻ ngang
+
+Dòng kẻ ngang (`<hr />`) có thể được thêm vào dễ dàng sử dụng từ 3 kí tự sao (*) hoặc gạch ngang (-), không quan trọng có khoảng cách giữa các kí tự hay không.
+
+
+```md
+***
+---
+- - -
+****************
+```
+
+## Liên kết
+
+Một trong những thứ tốt nhất khi làm việc với Markdown là khả năng tạo liên kết hết sức dễ dàng. Đoạn text hiển thị được đóng trong cặp ngoặc vuông [] kèm theo đường dẫn url trong cặp ngoặc tròn ().
+
+```md
+[Click me!](http://test.com/)
+```
+Ta còn có thể tạo tiêu đề cho liên kết sử dụng cặp ngoặc nháy bên trong cặp ngoặc tròn
+
+```md
+[Click me!](http://test.com/ "Link to Test.com")
+```
+Đường dẫn tương đối cũng hoạt động.
+
+```md
+[Go to music](/music/).
+```
+
+Markdown còn hỗ trợ liên kết kiểu tham chiếu.
+
+<pre><code class="highlight">&#x5b;<span class="nv">Nhấn vào đây</span>][<span class="ss">link1</span>] để xem thêm!
+&#x5b;<span class="nv">Ngoài ra nhấn vào đây</span>][<span class="ss">foobar</span>] nếu bạn muốn xem qua.
+
+&#x5b;<span class="nv">link1</span>]: <span class="sx">http://test.com/</span> <span class="nn">"Tuyệt!"</span>
+&#x5b;<span class="nv">foobar</span>]: <span class="sx">http://foobar.biz/</span> <span class="nn">"Tốt!"</span></code></pre>
+
+Tiêu đề có thể được đóng trong dấu nháy hay ngoặc đơn, hoặc có thể được bỏ qua. Tham chiếu có thể được đặt bất kì đâu trong văn bản và ID của tham chiếu có thể là bất kì gì miễn là nó độc nhất.
+
+Ngoài ra còn có kiểu đặt tên ngầm cho phép ta sử dụng đường dẫn làm ID.
+
+<pre><code class="highlight">&#x5b;<span class="nv">This</span>][] is a link.
+
+&#x5b;<span class="nv">this</span>]: <span class="sx">http://thisisalink.com/</span></code></pre>
+
+Nhưng nó không được sử dụng rộng rãi.
+
+## Ảnh
+
+Hiển thị ảnh tương tự như liên kết nhưng có thêm dấu chấm than đằng trước
+
+```md
+![Thuộc tính alt cho ảnh](http://imgur.com/myimage.jpg "Tiêu đề tùy chọn")
+```
+
+Và kiểu tham chiếu cũng hoạt động như vậy.
+
+<pre><code class="highlight">!&#x5b;<span class="nv">Đây là thuộc tính alt.</span>][<span class="ss">myimage</span>]
+
+&#x5b;<span class="nv">myimage</span>]: <span class="sx">relative/urls/cool/image.jpg</span> <span class="nn">"Đây là tiêu đề"</span></code></pre>
+
+## Khác
+
+### Tự động đặt liên kết
+
+```md
+<http://testwebsite.com/> tương đương với
+[http://testwebsite.com/](http://testwebsite.com/)
+```
+
+### Tự động đặt liên kết cho email
+
+```md
+<foo@bar.com>
+```
+
+### Hiển thị Kí tự đặc biệt
+
+```md
+Khi ta muốn viết *đoạn văn bản này có dấu sao bao quanh* nhưng ta không muốn nó bị in nghiêng, ta có thể sử dụng: \*đoạn văn bản này có dấu sao bao quanh\*.
+```
+
+### Phím bàn phím
+
+Trong Markdown của Github, ta có thể sử dụng thẻ `<kbd>` để thay cho phím trên bàn phím.
+
+```md
+Máy treo? Thử bấm tổ hợp
+<kbd>Ctrl</kbd>+<kbd>Alt</kbd>+<kbd>Del</kbd>
+```
+### Bảng biểu
+
+Bảng biểu được hỗ trợ trên Markdown của GitHub, Jira, Trello, v.v và khá khó viết:
+
+```md
+| Cột 1 | Cột2 | Cột 3 |
+| :----------- | :------: | ------------: |
+| Căn trái | Căn giữa | Căn phải |
+| blah | blah | blah |
+```
+Hoặc có thể sử dụng kết quả dưới đây
+
+```md
+Cột 1 | Cột 2 | Cột 3
+:-- | :-: | --:
+blah | blah | blah
+```
+
+---
+Để biết thêm thông tin, hãy ghé qua hướng dẫn chính thức về cú pháp của John Gruber [tại đây](http://daringfireball.net/projects/markdown/syntax) và cheatsheet của Adam Pritchard [tại đây](https://github.com/adam-p/markdown-here/wiki/Markdown-Cheatsheet).
diff --git a/vi-vn/python3-vi.html.markdown b/vi-vn/python3-vi.html.markdown
index 16238b35..f6cce1a3 100644
--- a/vi-vn/python3-vi.html.markdown
+++ b/vi-vn/python3-vi.html.markdown
@@ -1,5 +1,6 @@
---
language: python3
+filename: learnpython3-vi.py
contributors:
- ["Louie Dinh", "http://pythonpracticeprojects.com"]
- ["Steven Basart", "http://github.com/xksteven"]
@@ -8,8 +9,8 @@ contributors:
- ["evuez", "http://github.com/evuez"]
translators:
- ["Xuan (Sean) Luong, https://github.com/xuanluong"]
-filename: learnpython3.py
lang: vi-vn
+
---
Python được tạo ra bởi Guido van Rossum vào đầu những năm 90s. Ngày nay nó là một trong những ngôn ngữ phổ biến
diff --git a/vi-vn/ruby-vi.html.markdown b/vi-vn/ruby-vi.html.markdown
index 73382100..1e198205 100644
--- a/vi-vn/ruby-vi.html.markdown
+++ b/vi-vn/ruby-vi.html.markdown
@@ -1,6 +1,6 @@
---
language: ruby
-filename: learnruby.rb
+filename: learnruby-vi.rb
contributors:
- ["David Underwood", "http://theflyingdeveloper.com"]
- ["Joel Walden", "http://joelwalden.net"]
diff --git a/vi-vn/sass-vi.html.markdown b/vi-vn/sass-vi.html.markdown
new file mode 100644
index 00000000..313890d4
--- /dev/null
+++ b/vi-vn/sass-vi.html.markdown
@@ -0,0 +1,590 @@
+---
+language: sass
+filename: learnsass-vi.scss
+contributors:
+ - ["Laura Kyle", "https://github.com/LauraNK"]
+ - ["Sean Corrales", "https://github.com/droidenator"]
+ - ["Kyle Mendes", "https://github.com/pink401k"]
+ - ["Keith Miyake", "https://github.com/kaymmm"]
+translators:
+ - ["Thanh Duy Phan", "https://github.com/thanhpd"]
+lang: vi-vn
+---
+
+Less là một ngôn ngữ mở rộng CSS/ CSS pre-processor, thêm các tính năng như biến (variable), lồng (nesting), mixin và nhiều thứ khác. Sass cùng với các CSS pre-processor khác như [Less](http://lesscss.org/) giúp lập trình viên viết được các đoạn CSS bảo trì được và không bị lặp lại (DRY - Don't Repeat Yourself).
+
+Sass có hai lựa chọn sử dụng cú pháp khác nhau. Một là SCSS, sử dụng cú pháp giống như CSS nhưng bổ sung thêm các tính năng của Sass. Hai là Sass (cú pháp nguyên bản), sử dụng thụt đầu dòng - indention thay vì ngoặc nhọn và dấu chấm phẩy.
+Bài hướng dẫn này sử dụng SCSS.
+
+Nếu bạn đọc đã quen thuộc với CSS3 thì sẽ tương đối nhanh chóng để nắm được Sass. Nó không cung cấp thuộc tính để style CSS mới nhưng đưa ra những công cụ để có thể viết CSS hiệu quả hơn và có thể bảo trì dễ dàng hơn.
+
+```sass
+
+
+// Comment (chú thích) một dòng sẽ bị xóa khi Less được biên dịch thành CSS
+
+/* Comment trên nhiều dòng sẽ được giữ lại */
+
+
+
+/* Variable - Biến
+============================== */
+
+
+
+/* Ta có thể lưu giá trị CSS (ví dụ như color) vào một biến.
+ Sử dụng ký hiệu '$' để khai báo một biến. */
+
+$primary-color: #A3A4FF;
+$secondary-color: #51527F;
+$body-font: 'Roboto', sans-serif;
+
+/* Sau khi khai báo biến, ta có thể sử dụng nó ở trong tệp stylesheet.
+ Nhờ sử dụng biến ta chỉ cần thay đổi một lần
+ tại 1 nơi để thay đổi tất cả những đoạn sử dụng biến */
+
+body {
+ background-color: $primary-color;
+ color: $secondary-color;
+ font-family: $body-font;
+}
+
+/* Đoạn code trên sẽ được biên dịch thành: */
+body {
+ background-color: #A3A4FF;
+ color: #51527F;
+ font-family: 'Roboto', sans-serif;
+}
+
+/* Cách sử dụng này giúp ta dễ dàng bảo trì hơn
+ việc phải đổi giá trị mỗi lần nó xuất hiện
+ trong tệp stylesheet. */
+
+
+
+/* Control Directive - Chỉ thị
+============================== */
+
+
+/* Sass cho phép sử dụng @if, @else, @for, @while và @each để quản lý luồng code sinh ra CSS */
+
+/* Khối điều kiện @if/@else hoạt động như các ngôn ngữ khác */
+
+$debug: true !default;
+
+@mixin debugmode {
+ @if $debug {
+ @debug "Debug mode enabled";
+
+ display: inline-block;
+ }
+ @else {
+ display: none;
+ }
+}
+
+.info {
+ @include debugmode;
+}
+
+/* Trong đoạn code trên, nếu $debug được đặt là true thì class .info sẽ được sinh ra và ngược lại.
+ Lưu ý: @debug sẽ sinh ra thông tin debug trên dòng lệnh (command line).
+ Chế độ này rất có ích khi thực hiện debug trên file SCSS. */
+
+.info {
+ display: inline-block;
+}
+
+/* @for là khối vòng lặp trên một khoảng các giá trị.
+ Nó rất có ích cho việc đặt style của một tập hợp các phần tử.
+ Có hai cách để lặp, "through" sẽ lặp tới kể cả giá trị cuối cùng, "to" sẽ lặp tới và dừng khi đến giá trị cuối cùng. */
+
+// Lặp 3 lần (không kể 4)
+@for $c from 1 to 4 {
+ div:nth-of-type(#{$c}) {
+ left: ($c - 1) * 900 / 3;
+ }
+}
+
+// Lặp 3 lần (kể cả 3)
+@for $c from 1 through 3 {
+ .myclass-#{$c} {
+ color: rgb($c * 255 / 3, $c * 255 / 3, $c * 255 / 3);
+ }
+}
+
+/* Biên dịch thành */
+
+div:nth-of-type(1) {
+ left: 0;
+}
+
+div:nth-of-type(2) {
+ left: 300;
+}
+
+div:nth-of-type(3) {
+ left: 600;
+}
+
+.myclass-1 {
+ color: #555555;
+}
+
+.myclass-2 {
+ color: #aaaaaa;
+}
+
+.myclass-3 {
+ color: white;
+// SASS tự động chuyển mã #FFFFFF thành white (trắng)
+}
+
+/* Khối lặp @while rất cơ bản: */
+
+$columns: 4;
+$column-width: 80px;
+
+@while $columns > 0 {
+ .col-#{$columns} {
+ width: $column-width;
+ left: $column-width * ($columns - 1);
+ }
+
+ $columns: $columns - 1;
+}
+
+/* Sẽ được biên dịch thành: */
+
+.col-4 {
+ width: 80px;
+ left: 240px;
+}
+
+.col-3 {
+ width: 80px;
+ left: 160px;
+}
+
+.col-2 {
+ width: 80px;
+ left: 80px;
+}
+
+.col-1 {
+ width: 80px;
+ left: 0px;
+}
+
+/* @each hoạt động giống như @for, nhưng sử dụng một danh sách (list) thay vì thứ tự số đếm.
+ List được khai báo như những biến khác, sử dụng dấu cách để làm dấu phân cách. */
+
+$social-links: facebook twitter linkedin reddit;
+
+.social-links {
+ @each $sm in $social-links {
+ .icon-#{$sm} {
+ background-image: url("images/#{$sm}.png");
+ }
+ }
+}
+
+/* Sẽ sinh ra: */
+
+.social-links .icon-facebook {
+ background-image: url("images/facebook.png");
+}
+
+.social-links .icon-twitter {
+ background-image: url("images/twitter.png");
+}
+
+.social-links .icon-linkedin {
+ background-image: url("images/linkedin.png");
+}
+
+.social-links .icon-reddit {
+ background-image: url("images/reddit.png");
+}
+
+
+/* Mixin
+==============================*/
+
+/* Nếu đang viết một đoạn code cho nhiều hơn một
+ element, ta có thể sử dụng lại nó dễ dàng.
+ Sử dụng cú pháp '@mixin' kèm theo tên để tạo một mixin. */
+
+@mixin center {
+ display: block;
+ margin-left: auto;
+ margin-right: auto;
+ left: 0;
+ right: 0;
+}
+
+/* Ta có thể dùng mixin bằng cú pháp '@include' kèm theo tên của mixin. */
+
+div {
+ @include center;
+ background-color: $primary-color;
+}
+
+/* Được biên dịch thành: */
+div {
+ display: block;
+ margin-left: auto;
+ margin-right: auto;
+ left: 0;
+ right: 0;
+ background-color: #A3A4FF;
+}
+
+/* Ta có thể dùng mixin để tạo nhanh các thuộc tính. */
+
+@mixin size($width, $height) {
+ width: $width;
+ height: $height;
+}
+
+/* Trong ví dụ này ta có thể tạo nhanh 2 thuộc tính width và height
+ bằng cách sử dụng mixin size và truyền vào tham số cho width và height. */
+
+.rectangle {
+ @include size(100px, 60px);
+}
+
+.square {
+ @include size(40px, 40px);
+}
+
+/* Biên dịch thành: */
+.rectangle {
+ width: 100px;
+ height: 60px;
+}
+
+.square {
+ width: 40px;
+ height: 40px;
+}
+
+
+
+/* Function - Hàm
+============================== */
+
+
+
+/* Less cung cấp các hàm có thể được dùng để hoàn thành
+ các công việc khác nhau. */
+
+/* Hàm được gọi sử dụng tên của nó và truyền vào
+ các tham số được yêu cầu. */
+body {
+ width: round(10.25px);
+}
+
+.footer {
+ background-color: fade_out(#000000, 0.25);
+}
+
+/* Biên dịch thành: */
+
+body {
+ width: 10px;
+}
+
+.footer {
+ background-color: rgba(0, 0, 0, 0.75);
+}
+
+/* Ta có thể định nghĩa hàm mới.
+ hàm khá tương tự với mixin bởi chúng đều có thể được tái
+ sử dụng. Khi lựa chọn giữa việc sử dụng hàm hay mixin,
+ hãy nhớ mixin được tối ưu cho việc tạo ra CSS trong khi
+ hàm sẽ được sử dụng tốt hơn cho logic sẽ được sử dụng
+ xuyên suốt Less code. Các ví dụ trong phần 'Toán tử toán học' là ứng cử viên
+ sáng giá cho việc dùng hàm có thể tái sử dụng được.
+*/
+
+/* Hàm này sẽ tính độ tương đối giữa hai giá trị kích thước. */
+
+@function calculate-percentage($target-size, $parent-size) {
+ @return $target-size / $parent-size * 100%;
+}
+
+$main-content: calculate-percentage(600px, 960px);
+
+.main-content {
+ width: $main-content;
+}
+
+.sidebar {
+ width: calculate-percentage(300px, 960px);
+}
+
+/* Biên dịch thành: */
+
+.main-content {
+ width: 62.5%;
+}
+
+.sidebar {
+ width: 31.25%;
+}
+
+
+
+/* Mở rộng (Thừa kế)
+============================== */
+
+
+
+/* Mở rộng là cách để chia sẻ thuộc tính của một selector cho selector khác */
+
+.display {
+ @include size(5em, 5em);
+ border: 5px solid $secondary-color;
+}
+
+.display-success {
+ @extend .display;
+ border-color: #22df56;
+}
+
+/* Biên dịch thành: */
+.display, .display-success {
+ width: 5em;
+ height: 5em;
+ border: 5px solid #51527F;
+}
+
+.display-success {
+ border-color: #22df56;
+}
+
+/* Nên mở rộng một khai báo CSS có trước thay vì tạo một mixin mới
+ bởi cách nó nhóm các lớp có chung một style gốc.
+ Nếu thực hiện với mixin, các thuộc tính sẽ bị trùng lặp
+ cho mỗi khai báo có sử dụng mixin. Mặc dù không ảnh hưởng đến luồng công việc nhưng nó
+ tạo ra các đoạn code CSS thừa sau khi được biên dịch.
+*/
+
+
+
+/* Nesting - Lồng
+============================== */
+
+
+
+/* Sass cho phép ta có thể lồng selector bên trong selector */
+
+ul {
+ list-style-type: none;
+ margin-top: 2em;
+
+ li {
+ background-color: #FF0000;
+ }
+}
+
+/* Selector bắt đầu bằng ký tự '&' sẽ thay thế ký tự '&'
+ với selector cha. */
+/* Ta cũng có thể lồng các pseudo-class với nhau */
+/* Nên lưu ý không nên lồng quá nhiều lần sẽ làm code kém tính bảo trì.
+ Kinh nghiệm cho thấy không nên lồng quá 3 lần.
+ Ví dụ: */
+
+ul {
+ list-style-type: none;
+ margin-top: 2em;
+
+ li {
+ background-color: red;
+
+ &:hover {
+ background-color: blue;
+ }
+
+ a {
+ color: white;
+ }
+ }
+}
+
+/* Biên dịch thành: */
+
+ul {
+ list-style-type: none;
+ margin-top: 2em;
+}
+
+ul li {
+ background-color: red;
+}
+
+ul li:hover {
+ background-color: blue;
+}
+
+ul li a {
+ color: white;
+}
+
+
+
+/* Partials and Imports - Chia nhỏ thành tệp con và nhập vào
+============================== */
+
+
+/* Less cho phép ta tạo các partial file (tệp con).
+ Sử dụng nó giúp ta có thể tổ chức code Less theo mô-đun có hệ thống.
+ Các tệp con thường bắt đầu với ký tự gạch dưới '_', vd: _reset.less
+ và được nhập vào file Less chính để được biên dịch thành CSS.
+ File con không được biên dịch thành file CSS riêng. */
+
+/* Quan sát ví dụ sau, ta sẽ đặt đoạn code dưới đây vào tệp tên là _reset.less */
+
+html,
+body,
+ul,
+ol {
+ margin: 0;
+ padding: 0;
+}
+
+/* Sass cung cấp cú pháp @import cho phép nhập các partial vào một file.
+ Cú pháp này trong Sass sẽ nhập các file và kết hợp chúng lại với
+ code CSS được sinh ra. Nó khác với cú pháp @import của CSS,
+ bản chất là tạo một HTTP request mới để tải về tệp tin được yêu cầu. */
+
+@import 'reset';
+
+body {
+ font-size: 16px;
+ font-family: Helvetica, Arial, Sans-serif;
+}
+
+/* Biên dịch thành: */
+
+html, body, ul, ol {
+ margin: 0;
+ padding: 0;
+}
+
+body {
+ font-size: 16px;
+ font-family: Helvetica, Arial, Sans-serif;
+}
+
+
+
+/* Placeholder Selectors - Selector trống
+============================== */
+
+
+
+/* Khai báo trống rất hữu dụng khi ta cần tạo một khai báo CSS cần được mở rộng.
+ Nếu bạn cần tạo một khai báo CSS gốc cho các lần mở rộng sau ta có thể
+ sử dụng một khai báo trống. Khai báo trống bắt đầu với kí tự '$' thay vì
+ sử dụng '.' hay '#'. Khai báo trống sẽ không xuất hiện trong code CSS được biên dịch. */
+
+%content-window {
+ font-size: 14px;
+ padding: 10px;
+ color: #000;
+ border-radius: 4px;
+}
+
+.message-window {
+ @extend %content-window;
+ background-color: #0000ff;
+}
+
+/* Biên dịch thành: */
+
+.message-window {
+ font-size: 14px;
+ padding: 10px;
+ color: #000;
+ border-radius: 4px;
+}
+
+.message-window {
+ background-color: #0000ff;
+}
+
+
+
+/* Toán tử toán học
+============================== */
+
+
+
+/* Sass cung cấp các toán tử sau: +, -, *, / và %.
+ Điều này rất có ích cho việc tính toán giá trị trực tiếp
+ trong tệp Sass thay vì phải tính toán thủ công.
+ Dưới đây là ví dụ về việc tạo một khung thiết kế đơn giản có hai cột. */
+
+$content-area: 960px;
+$main-content: 600px;
+$sidebar-content: 300px;
+
+$main-size: $main-content / $content-area * 100%;
+$sidebar-size: $sidebar-content / $content-area * 100%;
+$gutter: 100% - ($main-size + $sidebar-size);
+
+body {
+ width: 100%;
+}
+
+.main-content {
+ width: $main-size;
+}
+
+.sidebar {
+ width: $sidebar-size;
+}
+
+.gutter {
+ width: $gutter;
+}
+
+/* Biên dịch thành: */
+
+body {
+ width: 100%;
+}
+
+.main-content {
+ width: 62.5%;
+}
+
+.sidebar {
+ width: 31.25%;
+}
+
+.gutter {
+ width: 6.25%;
+}
+
+```
+
+## SASS hay Sass?
+Bạn đã bao giờ thắc mắc liệu Sass có phải là từ viết tắt hay không? Nhiều nguwòi lầm tưởng nó là từ viết tắt nhưng thực chất tên của ngôn ngữ này lại là một từ - Sass.
+Do sự lầm tưởng như vậy và mọi người thường xuyên viết nó là "SASS", người sáng lập ra ngôn ngữ này đã đặt một cái tên hài hước cho nó là "Syntactically Awesome StyleSheets" (Thiết lập style có cú pháp một cách tuyệt vời đáng kinh ngạc).
+
+
+## Tập sử dụng Sass
+Nếu bạn muốn thử dùng Sass trên trình duyệt, hãy ghé qua [SassMeister](http://sassmeister.com/). Bạn có thể dùng cả hai cú pháp, hoặc mở cài đặt và chọn Sass hoặc SCSS.
+
+## Tính tương thích
+Sass có thể được dùng trong bất kì dự án nào miễn là ta có chương trình để biên dịch nó thành CSS. Ta cần chắc chắn rằng đoạn CSS đang dùng tương thích với các phiên bản trình duyệt mong muốn.
+
+[QuirksMode CSS](http://www.quirksmode.org/css/) và [CanIUse](http://caniuse.com) là nguồn thông tin tin cậy để kiểm tra tính tương thích của mã CSS.
+
+
+## Tìm hiểu thêm
+* [Tài liệu chính thức](http://sass-lang.com/documentation/file.SASS_REFERENCE.html)
+* [The Sass Way](http://thesassway.com/) cung cấp các hướng dẫn từ cơ bản đến nâng cao cùng với các tin tức.
diff --git a/vi-vn/typescript-vi.html.markdown b/vi-vn/typescript-vi.html.markdown
new file mode 100644
index 00000000..ba459c11
--- /dev/null
+++ b/vi-vn/typescript-vi.html.markdown
@@ -0,0 +1,193 @@
+---
+language: TypeScript
+contributors:
+ - ["Philippe Vlérick", "https://github.com/pvlerick"]
+translators:
+ - ["Thanh Duy Phan", "https://github.com/thanhpd"]
+filename: learntypescript-vi.ts
+lang: vi-vn
+---
+
+TypeScript là ngôn ngữ được viết nhằm tinh giản quá trình phát triển ứng dụng quy mô lớn được viết bằng JavaScript.
+TypeScript bổ sung thêm các khái niệm phổ biến như Class, Module, Interface, Generic và Static typing (tùy chọn) vào JavaScript.
+Ngôn ngữ này là tập lớn hơn của JavaScript: tất cả code JavaScript đều là code TypeScript đúng nên nó có thể được thêm vào các dự án một cách nhanh chóng. Trình biên dịch TypeScript sẽ sinh ra JavaScript.
+
+Bài viết này sẽ chỉ tập trung tới các cú pháp bổ sung mà TypeScript thêm vào thay vì nói đến cả các cú pháp [JavaScript](javascript-vi.html.markdown).
+
+Để thử dùng TypeScript với trình biên dịch, đi đến [Sân chơi TypeScript](http://www.typescriptlang.org/play) nơi mà bạn có thể nhập code, sử dụng chức năng hỗ trợ tự hoàn thành code - autocompletion và trực tiếp quan sát mã JavaScript được sinh ra.
+
+```ts
+// Đây là 3 khai báo kiểu biến cơ bản trong TypeScript
+// (JavaScript chỉ có kiểu của giá trị, không có kiểu của biến)
+let isDone: boolean = false;
+let lines: number = 42;
+let name: string = "Anders";
+
+// Bạn có thể bỏ khai báo kiểu của biến nếu như nó đã được suy ra từ kiểu giá trị cơ bản
+let isDone = false;
+let lines = 42;
+let name = "Anders";
+
+// Có kiểu biến "any" tương thích với mọi kiểu của biến,
+// được dùng khi ta không chắc chắn về kiểu của biến khi được khai báo
+let notSure: any = 4;
+notSure = "có thể là một biến kiểu string";
+notSure = false; // cũng có thể là biến kiểu boolean
+
+// Dùng từ khóa const cho khái báo biến không thay đổi (constant variable)
+const numLivesForCat = 9;
+numLivesForCat = 1; // Có lỗi!
+
+// Khi khai báo tập hợp ta có thể dùng mảng có kiểu được khai báo trước - typed array
+let list: number[] = [1, 2, 3];
+// Ta cũng có thể sử dụng mảng kiểu chung - generic array
+let list: Array<number> = [1, 2, 3];
+
+// Để dùng enumeration - danh sách của một tập hợp:
+enum Color { Red, Green, Blue };
+let c: Color = Color.Green;
+
+// Nếu function không trả về kết quả, sử dụng "void" cho kết quả trả về
+function bigHorribleAlert(): void {
+ alert("I'm a little annoying box!");
+}
+
+// Function trong TypeScript là first-class citizen (tạm dịch: phần tử hạng nhất), hỗ trợ thao tác tới các thực thể khác
+// (vd: truyền vào như tham số, được trả về từ function, chỉnh sửa, gán vào một biến)
+// TypeScript hỗ trợ sử dụng function với cú pháp lambda (mũi tên) và suy luận kiểu trả về
+
+// Các cú pháp dưới đây tương đương với nhau,
+// trình biên dịch sẽ tự nhận biết và sinh ra mã JavaScript giống nhau
+let f1 = function (i: number): number { return i * i; }
+// Kiểu trả về nếu không khai báo được tự suy diễn
+let f2 = function (i: number) { return i * i; }
+// Cú pháp mũi tên (arrow syntax)
+let f3 = (i: number): number => { return i * i; }
+// Cú pháp mũi tên với kiểu trả về được suy diễn
+let f4 = (i: number) => { return i * i; }
+// Cú pháp mũi tên với kiểu trả về được suy diễn
+// khi không sử dụng dấu ngoặc nhọn {} thì không cần sử dụng return
+let f5 = (i: number) => i * i;
+
+// Interface mang tính cấu trúc, mọi thứ có các đặc điểm (property) đều tương thích
+interface IPerson {
+ name: string;
+ // Đặc điểm có thể tùy chọn bằng sử dụng dấu "?"
+ age?: number;
+ // Có thể sử dụng function
+ move(): void;
+}
+
+// Object sử dụng interface IPerson nói trên
+// có thể được coi là 1 thực thể Person vì nó có đặc điểm name và chức năng move
+let p: Person = { name: "Bobby", move: () => { } };
+// Object sử dụng property tùy chọn
+let validPerson: Person = { name: "Bobby", age: 42, move: () => { } };
+// Khai báo dưới đây gây lỗi vì giá trị đặc điểm age không mang kiểu number
+let invalidPerson: Person = { name: "Bobby", age: true };
+
+// Interface cũng có thể mô tả đặc tả của function
+interface SearchFunc {
+ (source: string, subString: string): boolean;
+}
+// Chỉ có kiểu của tham số là quan trọng còn tên không quan trọng
+let mySearch: SearchFunc;
+mySearch = function (src: string, sub: string) {
+ return src.search(sub) != -1;
+}
+
+// Class - các khai báo mặc định là public
+class Point {
+ // Property
+ x: number;
+
+ // Constructor - sử dụng tham số với từ khóa public/private
+ // sẽ tạo ra property tương ứng (ví dụ với property y)
+ // Có thể khai báo giá trị mặc định
+
+ constructor(x: number, public y: number = 0) {
+ this.x = x;
+ }
+
+ // Function
+ dist() { return Math.sqrt(this.x * this.x + this.y * this.y); }
+
+ // Biến Static
+ static origin = new Point(0, 0);
+}
+
+let p1 = new Point(10, 20);
+let p2 = new Point(25); // y sử dụng giá trị mặc định là 0
+
+// Thừa kế - Inheritance
+class Point3D extends Point {
+ constructor(x: number, y: number, public z: number = 0) {
+ super(x, y); // Bắt buộc phải gọi constructor của class cha
+ }
+
+ // Overwrite/Polymorphism - Ghi đè/Đa hình
+ dist() {
+ let d = super.dist();
+ return Math.sqrt(d * d + this.z * this.z);
+ }
+}
+
+// module, "." có thể được dùng như những module con
+module Geometry {
+ export class Square {
+ constructor(public sideLength: number = 0) {
+ }
+ area() {
+ return Math.pow(this.sideLength, 2);
+ }
+ }
+}
+
+let s1 = new Geometry.Square(5);
+
+// Bí danh (alias) có thể được sử dụng để tham vấn module khác
+import G = Geometry;
+
+let s2 = new G.Square(10);
+
+// Generic
+// Class
+class Tuple<T1, T2> {
+ constructor(public item1: T1, public item2: T2) {
+ }
+}
+
+// Interface
+interface Pair<T> {
+ item1: T;
+ item2: T;
+}
+
+// Function
+let pairToTuple = function <T>(p: Pair<T>) {
+ return new Tuple(p.item1, p.item2);
+};
+
+let tuple = pairToTuple({ item1: "hello", item2: "world" });
+
+// Các thư viện viết bằng JavaScript thường đi kèm file định nghĩa kiểu để có thể sử dụng cho TypeScript
+// Thêm vào tham vấn tới file định nghĩa:
+/// <reference path="jquery.d.ts" />
+
+// Template Strings - Chuỗi dạng mẫu (string sử dụng dấu `)
+// String Interpolation - Nội suy chuỗi with với template string
+let name = 'Tyrone';
+let greeting = `Chào ${name}, bạn khỏe không?`
+// Chuỗi nhiều dòng với template string
+let multiline = `Đây là ví dụ
+cho chuỗi nhiều dòng`;
+
+```
+
+## Tìm hiểu thêm
+
+* [Website TypeScript chính thức](http://www.typescriptlang.org/)
+* [Đặc tả ngôn ngữ TypeScript] (https://github.com/Microsoft/TypeScript/blob/master/doc/spec.md)
+* [Anders Hejlsberg - Introducing TypeScript on Channel 9] (http://channel9.msdn.com/posts/Anders-Hejlsberg-Introducing-TypeScript)
+* [Mã nguồn trên GitHub] (https://github.com/Microsoft/TypeScript)
+* [Definitely Typed - repository for type definitions] (http://definitelytyped.org/)