summaryrefslogtreecommitdiffhomepage
path: root/vi-vn
diff options
context:
space:
mode:
Diffstat (limited to 'vi-vn')
-rw-r--r--vi-vn/less-vi.html.markdown395
-rw-r--r--vi-vn/typescript-vi.html.markdown193
2 files changed, 588 insertions, 0 deletions
diff --git a/vi-vn/less-vi.html.markdown b/vi-vn/less-vi.html.markdown
new file mode 100644
index 00000000..594ccc31
--- /dev/null
+++ b/vi-vn/less-vi.html.markdown
@@ -0,0 +1,395 @@
+---
+language: less
+contributors:
+ - ["Saravanan Ganesh", "http://srrvnn.me"]
+translators:
+ - ["Thanh Duy Phan", "https://github.com/thanhpd"]
+filename: learnless-vi.less
+lang: vi-vn
+---
+
+Less là một CSS pre-processor (bộ tiền xử lí CSS), nó thêm các tính năng như biến (variable), lồng (nesting), mixin và nhiều thứ khác. Less cùng với các CSS pre-processor khác như [Sass](http://sass-lang.com/) giúp lập trình viên viết được các đoạn CSS bảo trì được và không bị lặp lại (DRY - Don't Repeat Yourself).
+
+```css
+
+
+// Comment (chú thích) một dòng sẽ bị xóa khi Less được biên dịch thành CSS
+
+/* Comment trên nhiều dòng sẽ được giữ lại */
+
+
+
+/* Biến
+==============================*/
+
+
+/* Ta có thể lưu giá trị CSS (ví dụ như color) vào một biến.
+ Sử dụng ký hiệu '@' để khai báo một biến. */
+
+@primary-color: #a3a4ff;
+@secondary-color: #51527f;
+@body-font: 'Roboto', sans-serif;
+
+/* Sau khi khai báo biến, ta có thể sử dụng nó ở trong tệp stylesheet.
+ Nhờ sử dụng biến ta chỉ cần thay đổi một lần
+ tại 1 nơi để thay đổi tất cả những đoạn sử dụng biến */
+
+body {
+ background-color: @primary-color;
+ color: @secondary-color;
+ font-family: @body-font;
+}
+
+/* Đoạn code trên sẽ được biên dịch thành: */
+
+body {
+ background-color: #a3a4ff;
+ color: #51527F;
+ font-family: 'Roboto', sans-serif;
+}
+
+
+/* Cách sử dụng này giúp ta dễ dàng bảo trì hơn
+ việc phải đổi giá trị mỗi lần nó xuất hiện
+ trong tệp stylesheet. */
+
+
+
+/* Mixins
+==============================*/
+
+
+/* Nếu đang viết một đoạn code cho nhiều hơn một
+ element, ta có thể sử dụng lại nó dễ dàng. */
+
+.center {
+ display: block;
+ margin-left: auto;
+ margin-right: auto;
+ left: 0;
+ right: 0;
+}
+
+/* Ta có thể dùng mixin chỉ bằng việc thêm selector
+ vào trong nội dung style của element khác */
+
+div {
+ .center;
+ background-color: @primary-color;
+}
+
+/* Đoạn code trên sẽ được biên dịch thành: */
+
+.center {
+ display: block;
+ margin-left: auto;
+ margin-right: auto;
+ left: 0;
+ right: 0;
+}
+div {
+ display: block;
+ margin-left: auto;
+ margin-right: auto;
+ left: 0;
+ right: 0;
+ background-color: #a3a4ff;
+}
+
+/* Ta có thể ngăn không cho code mixin được biên dịch
+ bằng cách thêm cặp ngoặc tròn đằng sau selector */
+
+.center() {
+ display: block;
+ margin-left: auto;
+ margin-right: auto;
+ left: 0;
+ right: 0;
+}
+
+div {
+ .center;
+ background-color: @primary-color;
+}
+
+/* Đoạn code trên sẽ được biên dịch thành: */
+div {
+ display: block;
+ margin-left: auto;
+ margin-right: auto;
+ left: 0;
+ right: 0;
+ background-color: #a3a4ff;
+}
+
+
+
+/* Nesting - Lồng
+==============================*/
+
+
+/* Less cho phép ta có thể lồng selector bên trong selector */
+
+ul {
+ list-style-type: none;
+ margin-top: 2em;
+
+ li {
+ background-color: #f00;
+ }
+}
+
+/* Selector bắt đầu bằng ký tự '&' sẽ thay thế ký tự '&'
+ với selector cha. */
+/* Ta cũng có thể lồng các pseudo-class với nhau */
+/* Nên lưu ý không nên lồng quá nhiều lần sẽ làm code kém tính bảo trì.
+ Kinh nghiệm cho thấy không nên lồng quá 3 lần.
+ Ví dụ: */
+
+ul {
+ list-style-type: none;
+ margin-top: 2em;
+
+ li {
+ background-color: red;
+
+ &:hover {
+ background-color: blue;
+ }
+
+ a {
+ color: white;
+ }
+ }
+}
+
+/* Biên dịch thành: */
+
+ul {
+ list-style-type: none;
+ margin-top: 2em;
+}
+
+ul li {
+ background-color: red;
+}
+
+ul li:hover {
+ background-color: blue;
+}
+
+ul li a {
+ color: white;
+}
+
+
+
+/* Function
+==============================*/
+
+
+/* Less cung cấp các function có thể được dùng để hoàn thành
+ các công việc khác nhau. */
+
+/* Function được gọi sử dụng tên của nó và truyền vào
+ các tham số được yêu cầu. */
+
+body {
+ width: round(10.25px);
+}
+
+.header {
+ background-color: lighten(#000, 0.5);
+}
+
+.footer {
+ background-color: fadeout(#000, 0.25)
+}
+
+/* Biên dịch thành: */
+
+body {
+ width: 10px;
+}
+
+.header {
+ background-color: #010101;
+}
+
+.footer {
+ background-color: rgba(0, 0, 0, 0.75);
+}
+
+/* Ta có thể định nghĩa function mới.
+ Function khá tương tự với mixin bởi chúng đều có thể được tái
+ sử dụng. Khi lựa chọn giữa việc sử dụng function hay mixin,
+ hãy nhớ mixin được tối ưu cho việc tạo ra CSS trong khi
+ function sẽ được sử dụng tốt hơn cho logic sẽ được sử dụng
+ xuyên suốt Less code. Các ví dụ trong phần 'Toán tử' là ứng cử viên
+ sáng giá cho việc dùng function có thể tái sử dụng được.
+*/
+
+/* Function này tính giá trị trung bình của hai số: */
+.average(@x, @y) {
+ @average-result: ((@x + @y) / 2);
+}
+
+div {
+ .average(16px, 50px); // gọi mixin
+ padding: @average-result; // sử dụng giá trị trả về của mixin
+}
+
+/* Biên dịch thành: */
+
+div {
+ padding: 33px;
+}
+
+
+
+/* Mở rộng (Thừa kế)
+==============================*/
+
+
+/* Mở rộng là cách để chia sẻ thuộc tính của một selector cho selector khác */
+
+.display {
+ height: 50px;
+}
+
+.display-success {
+ &:extend(.display);
+ border-color: #22df56;
+}
+
+/* Biên dịch thành: */
+.display,
+.display-success {
+ height: 50px;
+}
+.display-success {
+ border-color: #22df56;
+}
+
+/* Nên mở rộng một khai báo CSS có trước thay vì tạo một mixin mới
+ bởi cách nó nhóm các lớp có chung một style gốc.
+ Nếu thực hiện với mixin, các thuộc tính sẽ bị trùng lặp
+ cho mỗi khai báo có sử dụng mixin. Mặc dù không ảnh hưởng đến luồng công việc nhưng nó
+ tạo ra các đoạn code CSS thừa sau khi được biên dịch.
+*/
+
+
+/* Partials and Imports - Chia nhỏ và nhập vào
+==============================*/
+
+
+/* Less cho phép ta tạo các partial file (tệp con).
+ Sử dụng nó giúp ta có thể tổ chức code Less theo mô-đun có hệ thống.
+ Các tệp con thường bắt đầu với ký tự gạch dưới '_', vd: _reset.less
+ và được nhập vào file Less chính để được biên dịch thành CSS */
+
+/* Quan sát ví dụ sau, ta sẽ đặt đoạn code dưới đây vào tệp tên là _reset.less */
+
+html,
+body,
+ul,
+ol {
+ margin: 0;
+ padding: 0;
+}
+
+/* Less cung cấp cú pháp @import cho phép nhập các partial vào một file.
+ Cú pháp này trong Less sẽ nhập các file và kết hợp chúng lại với
+ code CSS được sinh ra. Nó khác với cú pháp @import của CSS,
+ bản chất là tạo một HTTP request mới để tải về tệp tin được yêu cầu. */
+
+@import 'reset';
+
+body {
+ font-size: 16px;
+ font-family: Helvetica, Arial, Sans-serif;
+}
+
+/* Biên dịch thành: */
+
+html, body, ul, ol {
+ margin: 0;
+ padding: 0;
+}
+
+body {
+ font-size: 16px;
+ font-family: Helvetica, Arial, Sans-serif;
+}
+
+
+
+/* Toán học
+==============================*/
+
+
+/* Less cung cấp các toán tử sau: +, -, *, / và %.
+ Điều này rất có ích cho việc tính toán giá trị trực tiếp
+ trong tệp Less thay vì phải tính toán thủ công.
+ Dưới đây là ví dụ về việc tạo một khung thiết kế đơn giản có hai cột. */
+
+@content-area: 960px;
+@main-content: 600px;
+@sidebar-content: 300px;
+
+@main-size: @main-content / @content-area * 100%;
+@sidebar-size: @sidebar-content / @content-area * 100%;
+@gutter: 100% - (@main-size + @sidebar-size);
+
+body {
+ width: 100%;
+}
+
+.main-content {
+ width: @main-size;
+}
+
+.sidebar {
+ width: @sidebar-size;
+}
+
+.gutter {
+ width: @gutter;
+}
+
+/* Biên dịch thành: */
+
+body {
+ width: 100%;
+}
+
+.main-content {
+ width: 62.5%;
+}
+
+.sidebar {
+ width: 31.25%;
+}
+
+.gutter {
+ width: 6.25%;
+}
+
+
+```
+
+## Tập sử dụng Less
+
+Nếu bạn cần xài thử Less trên trình duyệt, hãy ghé qua:
+* [Codepen](http://codepen.io/)
+* [LESS2CSS](http://lesscss.org/less-preview/)
+
+## Tính tương thích
+
+Less có thể được dùng trong bất kì dự án nào miễn là ta có chương trình để biên dịch nó thành CSS. Ta cần chắc chắn rằng đoạn CSS đang dùng tương thích với các phiên bản trình duyệt mong muốn.
+
+[QuirksMode CSS](http://www.quirksmode.org/css/) và [CanIUse](http://caniuse.com) là nguồn thông tin tin cậy để kiểm tra tính tương thích của mã CSS.
+
+## Tìm hiểu thêm
+* [Tài liệu chính thức](http://lesscss.org/features/)
+* [Less CSS - Hướng dẫn cho người mới bắt đầu](http://www.hongkiat.com/blog/less-basic/) \ No newline at end of file
diff --git a/vi-vn/typescript-vi.html.markdown b/vi-vn/typescript-vi.html.markdown
new file mode 100644
index 00000000..ba459c11
--- /dev/null
+++ b/vi-vn/typescript-vi.html.markdown
@@ -0,0 +1,193 @@
+---
+language: TypeScript
+contributors:
+ - ["Philippe Vlérick", "https://github.com/pvlerick"]
+translators:
+ - ["Thanh Duy Phan", "https://github.com/thanhpd"]
+filename: learntypescript-vi.ts
+lang: vi-vn
+---
+
+TypeScript là ngôn ngữ được viết nhằm tinh giản quá trình phát triển ứng dụng quy mô lớn được viết bằng JavaScript.
+TypeScript bổ sung thêm các khái niệm phổ biến như Class, Module, Interface, Generic và Static typing (tùy chọn) vào JavaScript.
+Ngôn ngữ này là tập lớn hơn của JavaScript: tất cả code JavaScript đều là code TypeScript đúng nên nó có thể được thêm vào các dự án một cách nhanh chóng. Trình biên dịch TypeScript sẽ sinh ra JavaScript.
+
+Bài viết này sẽ chỉ tập trung tới các cú pháp bổ sung mà TypeScript thêm vào thay vì nói đến cả các cú pháp [JavaScript](javascript-vi.html.markdown).
+
+Để thử dùng TypeScript với trình biên dịch, đi đến [Sân chơi TypeScript](http://www.typescriptlang.org/play) nơi mà bạn có thể nhập code, sử dụng chức năng hỗ trợ tự hoàn thành code - autocompletion và trực tiếp quan sát mã JavaScript được sinh ra.
+
+```ts
+// Đây là 3 khai báo kiểu biến cơ bản trong TypeScript
+// (JavaScript chỉ có kiểu của giá trị, không có kiểu của biến)
+let isDone: boolean = false;
+let lines: number = 42;
+let name: string = "Anders";
+
+// Bạn có thể bỏ khai báo kiểu của biến nếu như nó đã được suy ra từ kiểu giá trị cơ bản
+let isDone = false;
+let lines = 42;
+let name = "Anders";
+
+// Có kiểu biến "any" tương thích với mọi kiểu của biến,
+// được dùng khi ta không chắc chắn về kiểu của biến khi được khai báo
+let notSure: any = 4;
+notSure = "có thể là một biến kiểu string";
+notSure = false; // cũng có thể là biến kiểu boolean
+
+// Dùng từ khóa const cho khái báo biến không thay đổi (constant variable)
+const numLivesForCat = 9;
+numLivesForCat = 1; // Có lỗi!
+
+// Khi khai báo tập hợp ta có thể dùng mảng có kiểu được khai báo trước - typed array
+let list: number[] = [1, 2, 3];
+// Ta cũng có thể sử dụng mảng kiểu chung - generic array
+let list: Array<number> = [1, 2, 3];
+
+// Để dùng enumeration - danh sách của một tập hợp:
+enum Color { Red, Green, Blue };
+let c: Color = Color.Green;
+
+// Nếu function không trả về kết quả, sử dụng "void" cho kết quả trả về
+function bigHorribleAlert(): void {
+ alert("I'm a little annoying box!");
+}
+
+// Function trong TypeScript là first-class citizen (tạm dịch: phần tử hạng nhất), hỗ trợ thao tác tới các thực thể khác
+// (vd: truyền vào như tham số, được trả về từ function, chỉnh sửa, gán vào một biến)
+// TypeScript hỗ trợ sử dụng function với cú pháp lambda (mũi tên) và suy luận kiểu trả về
+
+// Các cú pháp dưới đây tương đương với nhau,
+// trình biên dịch sẽ tự nhận biết và sinh ra mã JavaScript giống nhau
+let f1 = function (i: number): number { return i * i; }
+// Kiểu trả về nếu không khai báo được tự suy diễn
+let f2 = function (i: number) { return i * i; }
+// Cú pháp mũi tên (arrow syntax)
+let f3 = (i: number): number => { return i * i; }
+// Cú pháp mũi tên với kiểu trả về được suy diễn
+let f4 = (i: number) => { return i * i; }
+// Cú pháp mũi tên với kiểu trả về được suy diễn
+// khi không sử dụng dấu ngoặc nhọn {} thì không cần sử dụng return
+let f5 = (i: number) => i * i;
+
+// Interface mang tính cấu trúc, mọi thứ có các đặc điểm (property) đều tương thích
+interface IPerson {
+ name: string;
+ // Đặc điểm có thể tùy chọn bằng sử dụng dấu "?"
+ age?: number;
+ // Có thể sử dụng function
+ move(): void;
+}
+
+// Object sử dụng interface IPerson nói trên
+// có thể được coi là 1 thực thể Person vì nó có đặc điểm name và chức năng move
+let p: Person = { name: "Bobby", move: () => { } };
+// Object sử dụng property tùy chọn
+let validPerson: Person = { name: "Bobby", age: 42, move: () => { } };
+// Khai báo dưới đây gây lỗi vì giá trị đặc điểm age không mang kiểu number
+let invalidPerson: Person = { name: "Bobby", age: true };
+
+// Interface cũng có thể mô tả đặc tả của function
+interface SearchFunc {
+ (source: string, subString: string): boolean;
+}
+// Chỉ có kiểu của tham số là quan trọng còn tên không quan trọng
+let mySearch: SearchFunc;
+mySearch = function (src: string, sub: string) {
+ return src.search(sub) != -1;
+}
+
+// Class - các khai báo mặc định là public
+class Point {
+ // Property
+ x: number;
+
+ // Constructor - sử dụng tham số với từ khóa public/private
+ // sẽ tạo ra property tương ứng (ví dụ với property y)
+ // Có thể khai báo giá trị mặc định
+
+ constructor(x: number, public y: number = 0) {
+ this.x = x;
+ }
+
+ // Function
+ dist() { return Math.sqrt(this.x * this.x + this.y * this.y); }
+
+ // Biến Static
+ static origin = new Point(0, 0);
+}
+
+let p1 = new Point(10, 20);
+let p2 = new Point(25); // y sử dụng giá trị mặc định là 0
+
+// Thừa kế - Inheritance
+class Point3D extends Point {
+ constructor(x: number, y: number, public z: number = 0) {
+ super(x, y); // Bắt buộc phải gọi constructor của class cha
+ }
+
+ // Overwrite/Polymorphism - Ghi đè/Đa hình
+ dist() {
+ let d = super.dist();
+ return Math.sqrt(d * d + this.z * this.z);
+ }
+}
+
+// module, "." có thể được dùng như những module con
+module Geometry {
+ export class Square {
+ constructor(public sideLength: number = 0) {
+ }
+ area() {
+ return Math.pow(this.sideLength, 2);
+ }
+ }
+}
+
+let s1 = new Geometry.Square(5);
+
+// Bí danh (alias) có thể được sử dụng để tham vấn module khác
+import G = Geometry;
+
+let s2 = new G.Square(10);
+
+// Generic
+// Class
+class Tuple<T1, T2> {
+ constructor(public item1: T1, public item2: T2) {
+ }
+}
+
+// Interface
+interface Pair<T> {
+ item1: T;
+ item2: T;
+}
+
+// Function
+let pairToTuple = function <T>(p: Pair<T>) {
+ return new Tuple(p.item1, p.item2);
+};
+
+let tuple = pairToTuple({ item1: "hello", item2: "world" });
+
+// Các thư viện viết bằng JavaScript thường đi kèm file định nghĩa kiểu để có thể sử dụng cho TypeScript
+// Thêm vào tham vấn tới file định nghĩa:
+/// <reference path="jquery.d.ts" />
+
+// Template Strings - Chuỗi dạng mẫu (string sử dụng dấu `)
+// String Interpolation - Nội suy chuỗi with với template string
+let name = 'Tyrone';
+let greeting = `Chào ${name}, bạn khỏe không?`
+// Chuỗi nhiều dòng với template string
+let multiline = `Đây là ví dụ
+cho chuỗi nhiều dòng`;
+
+```
+
+## Tìm hiểu thêm
+
+* [Website TypeScript chính thức](http://www.typescriptlang.org/)
+* [Đặc tả ngôn ngữ TypeScript] (https://github.com/Microsoft/TypeScript/blob/master/doc/spec.md)
+* [Anders Hejlsberg - Introducing TypeScript on Channel 9] (http://channel9.msdn.com/posts/Anders-Hejlsberg-Introducing-TypeScript)
+* [Mã nguồn trên GitHub] (https://github.com/Microsoft/TypeScript)
+* [Definitely Typed - repository for type definitions] (http://definitelytyped.org/)